Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU THỰC VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Xương mộc
Tên Latin: Toona sureni
Họ: Xoan Meliaceae
Bộ: Cam Rutales 
Lớp (nhóm): Cây gỗ lớn  
       
 Hình: Trần Hợp  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    XƯƠNG MỘC

XƯƠNG MỘC

Toona sureni (BL.) Merr., 1917

Cedrela sureni (Blume) Burkill, 1930

Swietenia sureni Blume, 1823

Họ: Xoan Meliaceae

Bộ: Cam Rutales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây gỗ cao 25 - 30 m. Thân thẳng tròn, cành non phủ lông màu vàng nâu, có nhiều lỗ bì; lá kép lông chim một lần. Cuống dài 25 - 60 cm mang 14 - 16 đôi lá nhỏ, nguyên, mọc đối hoặc gần đối, dài 9 - 17 cm, rộng 2,5 - 7 cm, đầu nhọn dần thành mũi, gốc lệch, một bên hơi tròn, một bên hình nêm. Gân bên 12 - 15 đôi. Cuống lá nhỏ dài 0,5 - 1,3 mm.

Hoa nhỏ hợp thành chùy ở đầu cành, phủ lông cứng, nhắn. Hoa màu trắng, có cuống ngắn. Cánh đài rất ngắn hợp ở gốc, đầu có 5 răng tù màu lục, ngoài phủ lông. Cánh tràng màu trắng hình bầu dục, đầu tù. Nhị 5 chiếc. Bao phấn hình bầu dục, đĩa dài bằng bầu, có lông. Bầu phủ lông cứng, mỗi ô có 8 - 10 noãn; quả nang hóa gỗ hình bầu dục dài, có lỗ bì màu trắng bạc rải rác, dài 2,5 - 3,5 cm. Hạt có cánh ở hai đầu.

Phân bố:

Trong nước: Cây mọc rải rác trên các vùng núi đất hoặc núi đất xen núi ở các tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Yên Bái, Gia Lai, Kontum...

Nước ngoài: Ấn Độ, Malaixia, Inđônêxia...

Cây ưa sáng, sinh trưởng nhanh, ưa đất sâu ẩm, độ phì cao, tái sinh hạt tốt.

Hoa tháng 3 - 4. Quả tháng 12 - 1.

Công dụng:

Gỗ màu hồng nâu, vòng năm khó thấy trên mặt cắt dọc, nhưng dễ thấy ở mặt cắt ngang do gỗ mạch vòng. Tia to trung bình, gỗ sớm đầu xuân mạch to, nhu mô quanh mạch khó nhận biết. Gỗ nhẹ, tỷ trọng 0,565. Lực kéo ngang thớ 22kg/cm2, lực nén dọc thớ 393kg/cm2, oằn 0,886kg/cm2, hệ số co rút 0,32 - 0,52, có vân, mềm, dễ gia công, có thể dùng trong xây dựng nhà cửa, đóng đồ, xẻ ván và điêu khắc.

 

Tài liệu dẫn: Cây gỗ kinh tế - Trần Hợp, Nguyễn Bội Quỳnh - trang 522.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Xương mộc

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này