Scincella baraensis NGUYEN
THẰN LẰN BÓNG DAREVSKY
Scincella darevskii Nguyen
et al., 2010
Họ: Thằn lằn bóng Scincidae
Bộ: Có vảy Squamata
Đặc điểm nhận dạng:
Kích thước lớn, chiều dài thân 88.6 mm. Các vảy trước tán
tách biệt. Vảy trên mắt 5. Vảy thái dương đâu tiên đơn. Màng nhĩ có 3 thùy vành
tai ở mép trước. Vảy giữa thân 28 hàng. Vảy lưng mịn, xếp thành 6 hàng. Vảy ven
xương sống 62, không nở rộng. Đáy lưng và đuôi màu nâu đồng có sọc lưng bên sáng
từ cổ đến chân sau. Vùng mặt bên phía trên có sọc nâu đậm từ mùi đến góc trước
mắt và từ góc sau mắt đến đáy đuôi. Sọc sáng khác chạy từ mũi qua dưới mắt đến
màng nhĩ và tiếp tục đến trước háng.
Scincella
darevskii
khác với các loài cùng Giống
Scincella khác ở các
đặc điểm sau:
Khác với loài Scincella baraensis
bởi có ít hàng vảy giữa thân
hơn (30 so với 28), ít hàng vảy ven xương sống hơn (66
- 70 so với 62) và nhiều
vảy trên mắt hơn (4 so với 5)
Khác với loài Scincella
badenensis
bởi có kích
thước lớn hơn (Dài thân lớn nhất 64.4 mm so với 88.6 mm),
ít hàng vảy giữa
thân hơn (32 - 36 so với. 28), nhiều cặp vảy gáy hơn (0
- 1 so với 3), và có (so với không có) thùy vành tai.
Sinh học, sinh
thái:
Loài bò sát này sống trong
các hang hốc đá mẹ và dưới các lớp thảm mục thực vật ở rừng thường xanh và cả các khu
rừng phục hồi sau nương rẫy ở độ cao thấp đến 800m. Thức ăn là các loài côn
trùng, chân đốt sống trong các khu vực phân bố, kiếm ăn ban ngày, khá nhút nhát.
Đẻ 2 trứng trong hốc cây hoặc dưới lớp thảm mục thực vật.
Phân bố:
Trong nước: Loài
đặc hữu và mới phát hiện công bố năm 2010 ở
Huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên (21°34'18'' Bắc 103°28'32'' Đông), độ cao 1450 m
so với mực nước biển. Tên loài được đặt theo tên nhà bò sát học người Nga Ilya
S. Darevsky (18 tháng 12 năm 1924 - 8 tháng 8 năm 2009)
Nước ngoài: Không
có.
Mô tả loài: Nguyễn
Quảng Trường, Phạm Thế Cường, Phùng Mỹ Trung - WebAdmin.