Scincella baraensis NGUYEN
THẰN LẰN BÓNG BÀ ĐEN
Scincella badenensis
Nguyen et al., 2019
Họ: Thằn lằn bóng Scincidae
Bộ: Có vảy Squamata
Đặc điểm nhận dạng:
Kích thước trung
bình, chiều dài thân lên đến 64.4 mm. Các ngón chân sau chạm ngón chân trước khi
gập chân. 32 - 36 hàng vảy mịn giữa thân. Vảy lưng không nở rộng. 67
- 71 vảy ven
xương sống. 68 - 74 hàng vảy bụng. 4 vảy trên mắt. Vảy trước trán nối rộng với
nhau . 2 vảy má. 7 hiếm khi 8 vảy môi trên, trong đó vảy thứ năm ngay dưới trung
tâm mắt. 2 vảy nở rộng trước và 3 vảy nở rộng sau ở vùng thái dương. sau. Màng
nhĩ chìm sâu, không có thùy vành tai. Màng da dưới ngón thứ IV chân trước và thứ
IV chân sau lần lượt là 10 - 11 và 18 - 20. Vảy trước huyệt nở rộng 2. Cơ quan sinh
dục minh, đối xứng, đan chéo gần đỉnh, mỗi thùy kết thúc bằng một nhú nhỏ. Con
đực không có hoa văn lưng. Con cái có sọc xương sống đứt đoạn màu đen.
Scincella
badenensis khác các loài cùng Giống Scincella khác bởi những đặc điểm sau:
Khác với loài Scincella apraefrontalis bởi Có nhiều hàng vảy giữa thân hơn (32
- 36 so với 18), vảy lưng
không nở rộng (so với nở rộng), nhiều màng da dưới ngón thứ IV chân sau hơn
(18 - 20 so với 8 - 9), có (so với không có) vảy trước trán.
Khác với loài Scincella darevskii bởi có kích
thước nhỏ hơn (Dài thân lớn nhất 64.4 mm so với 88.6 mm), nhiều hàng vảy giữa
thân hơn (32 - 36 so với. 28), ít cặp vảy gáy hơn (0
- 1 so với 3), và không có (so với có) thùy vành tai.
Khác với loài Scincella devorator bởi có vảy lưng nhỏ
(so với nở
rộng), nhiều hàng vảy giữa thân hơn (32 - 36 so với 28
- 30) , ít cặp vảy gáy hơn ((0 - 1 so với 3) và vảy trước trán nối rộng với nhau
(so với tách biệt).
Khác với loài Scincella doriae bởi vảy lưng nhỏ
(so với nở rộng), ít cặp vảy gáy hơn (0 - 1 vs. 3
- 4), không có (so với có) vảy dưới đuôi nở rộng ngang.
Khác với loài Scincella melanosticta bởi có vảy gáy
(so với không có), Hai (so với
một) vảy trước thái dương, không có (so với có) vô số đốm đen trên lưng ở các
bên của sọc giữa, cơ quan sinh dục ngắn (so với dài) có
(so với không có) hai
nhú nhỏ ở cuối.
Khác với loài Scincella monticola bởi hàng vảy giữa thân hơn
(32 - 36 so với 22 - 26), nhiều màng da dưới ngón thứ IV chân sau hơn (18
- 20 so với
10 - 13), ít cặp vảy gáy hơn (0 - 1 so với 3 - 4), và hai
(so với một) vảy trước gáy.
Khác với loài Scincella ochracea bởi có ít cặp vảy gáy hơn (0
- 1 so với 3), không có (so với có
2 - 4) thùy vành tai, hàng vảy lưng hơn giữa những sọc lưng bên (10 so với 8),
vảy môi trên 5 - 6 (so với 5) dưới mắt và không có
(so với có) vảy dưới đuôi nở
rộng ngang.
Khác với loài Scincella rara bởi có hàng vảy lưng nhỏ
(so với nở rộng), ít cặp vảy gáy hơn (0 - 1 so với 3), nhiều hàng vảy giữa thân hơn (32
- 36 so với 24), và một hàng đơn (so với
đôi) màng da dưới ngón chân sau và chân trước thứ
II - IV.
Khác với loài Scincella reevesii bởi
có nhiều hàng vảy lưng giữa các sọc lưng hơn (10 so với 8), không có
(so với
có) vảy dưới đuôi nở rộng, cơ quan sinh dục ngắn
(so với dài) có (so với không
có) hai nhú nhỏ ở cuối.
Khác với loài Scincella rufocaudata bởi có nhiều màng da dưới ngón thứ
IV chân sau hơn (18 - 20 so với 15 - 17), vảy trước trán nối rộng
(so với tách
biệt) cơ quan sinh dục ngắn (so với dài) có (so với không có) hai nhú nhỏ ở
cuối.
Khác với loài Scincella rupicola bởi có nhiều hàng vảy lưng giữa các sọc lưng bên hơn
(10 so với 8), không có (so với có) sọc xương sống màu đen ở con đực, cơ quan
sinh dục ngắn (so với dài) có (so với không có) hai nhú nhỏ ở cuối.
Sinh học, sinh
thái:
Loài bò sát này sống trong
các hang hốc đá mẹ và dưới các lớp thảm mục thực vật ở rừng thường xanh và cả các khu
rừng phục hồi sau nương rẫy ở độ cao thấp đến 800m. Thức ăn là các loài côn
trùng, chân đốt sống trong các khu vực phân bố, kiếm ăn ban ngày, khá nhút nhát.
Đẻ 2 trứng trong hốc cây hoặc dưới lớp thảm mục thực vật.
Phân bố:
Trong nước: Loài
đặc hữu và mới phát hiện công bố năm 2019 ở núi Bà Đen, Tây Ninh. Tên loài được
đặt theo địa danh nơi phát hiện vùng phân bố.
Nước ngoài: Không
có.
Mô tả loài: Nguyễn
Quảng Trường, Phạm Thế Cường, Phùng Mỹ Trung - WebAdmin.