Mẫu
chuẩn:
ZIN 96318, con cái, thu ngày 10/12/2005 bởi Alexei V. Abramov. Địa điểm
thu mẫu chuẩn: Fansipan, Lào Cai, Việt Nam.
Chuột chũi có kích thước lớn, tương đương với Euroscaptor kuznetsovi.
Đuôi dài, hình chuỳ lớn hơn so với đuôi của Euroscaptor kuznetsovi, chiếm
11 – 14% chiều dài thân đầu, không giống đuôi ngắn của Euroscaptor parvidens
và Euroscaptor subanura. Hộp sọ nhỏ và mảnh hơn Euroscaptor kuznetsovi
với xương mỏ hẹp. Răng trước hàm đầu tiên ở hàm trên lớn và cao hơn răng trước
hàm thứ hai (P1 > P2). Công thức răng: 3/3, 1/1, 4/4, 3/3 x 2 = 44.
Sinh học, sinh thái:
Loài này sống thích nghi với độ cao lớn, trên 1.000m. Đào hầm, sống hoàn toàn
dưới mặt đất (fossorial). Thức ăn là các loài giun, côn
trùng sống ở khu vực phân bố.
Phân bố:
Trong nước: Lào Cai (Vườn quốc gia Hoàng Liên).
Nước ngoài:Trung Quốc
Mô tả loài:
Bùi Tuấn Hải -
Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật.