Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU ĐỘNG VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Cóc mày jin dong
Tên Latin: Megophrys jingdongensis
Họ: Cóc bùn Megophryidae
Bộ: Không đuôi Anura 
Lớp (nhóm): Lưỡng cư  
       
 Hình: Phạm Vân Anh  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    CÓC MÀY JIN DONG

CÓC MÀY JIN DONG

Megophrys jingdongensis Fei & Ye, 1983

Họ: Cóc bùn Megophryidae

Bộ: Không đuôi Anura

Đặc điểm nhận dạng:

Loài lưỡng cư có kích thước trung bình. Chiều dài từ mút mõm đến lỗ huyệt 50.8 - 54.4 mm. Đầu hẹp hơn dài. Rộng đầu 18.7 - 19.7 mm. Dài đầu 19.7 - 20.8 mm. Mõm nhọn ở góc nhìn lưng, dài hơn đường kính ổ mắt. Dài mõm 6.5 - 7.0 mm. Đường kính mắt 6.4 - 6.6 mm. Lỗ mũi hình bầu dục, nằm chếch về mặt bên, ở ngay đường giữa mắt và mút mõm. Dài mũi mõm 3.2 - 3.5 mm. Mắt mũi 3.3 - 3.5 mm. Góc mắt nhọn, mắt lớn, đường kính 6.4 - 6.6 mm. Màng nhĩ rõ, đường kính màng nhĩ 3.0 - 3.7 mm. Nếp màng nhĩ trên rõ. Răng lá mía xuất hiện. Lưỡi rộng, hình chữ V về phía sau. Chân trước mảnh, cẳng chân dài 19.8 - 11 mm. Công thức ngón I<II<IV<III. Đầu ngón tròn, không có màng bơi, không có riềm da. Củ đốt bàn chân tiêu biến. Củ bàn chân trong xuất hiện. Củ bàn chân ngoài tiêu biến. Chân sau mảnh, dài đùi Thigh slender 24.4 - 30.2 mm. Đùi có chiều dài gấp 6 lần chiều rộng. Dài đùi 30.2 - 33.5 mm. Rộng đùi 4.9 - 5.8 mm. Đầu ngón cái tròn. Công thức ngón I<II<V<III<IV. Công thức màng bơi I1 - 1½ II1 - 2½III2 - 3 IV3 - 1V.

Củ khớp bàn chân tiêu biến. Củ bàn chân trong xuất hiện. Củ bàn chân ngoài tiêu biến. Khớp đùi cổ chân chạm mõm khi chân bó sát thân. Mặt da lưng của đầu và thân mịn. Hông sườn có rải rác nốt sần. Có sừng gai ở mí mắt trên. Trên và dưới lỗ huyệt có nhiều nốt sần nhỏ. Hai sọc chạy song song trên cùng một trong hai mặt bên lưng. Nếp màng nhĩ xuất hiện. Mặt bụng mịn. Mặt lưng và mặt bên của đầu, thân, chân màu xám. Có vệt hình tam giác màu nâu đậm với vết sáng ở trung tâm giữa các mắt. Họng, ngực, phần trước bụng màu nâu. Bụng màu kem với hoa văn màu nâu đậm. Tuyến ngực màu trắng.

Sinh học, sinh thái:

Sống ở độ cao 1.100 đến 1.470 m, bên bờ suối trong rừng thứ sinh hỗn giao giữa gỗ cứng trung bình, cây bụi và giang, nứa. Thức ăn là những loài côn trùng, giáp xác sống trong khu vực và cả các loài  cá, ếch nhỏ. Đẻ trứng dưới nước vào những cơn mưa đầu mùa, nòng nọc phát triển giống như các loài lưỡng cư có vòng đời biến thái hoàn toàn khác.

Phân bố:

Trong nước: Lào Cai, Hà Giang, Vĩnh Phúc. Loài mới được ghi nhận ở Việt Nam năm 2023.

Ngoài nước: Trung Quốc

 

Mô tả loài: Phạm Vân Anh, Phùng Mỹ Trung  -  WebAdmin.

 

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Cóc mày jin dong

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này