Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU ĐỘNG VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Cóc mày mắt đỏ
Tên Latin: Leptobrachium pullum
Họ: Cóc bùn Megophryidae
Bộ: Không đuôi Anura 
Lớp (nhóm): Lưỡng cư  
       
 Hình: Nguyễn Thanh Bình  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    New Page 1

CÓC MÀY MẮT ĐỎ

Leptobrachium pullum Smith, 1921

Megalophrys hasseltii var. pullus Smith, 1921

Megophrys hasseltii pullus Bourret, 1939

Họ: Cóc bùn Megophryidae

Bộ: Không đuôi Anura

Đặc điểm nhận dạng:

Thể trạng tương đối rắn chắc. Thân thon đến háng. Đầu rộng và trũng xuống. Chiều dài đầu và rộng đầu bằng nhau. Mõm tròn hoặc rất rù ở điểm nhìn lưng, đổ gập ở góc nhìn nghiêng, nhô ra quá hàm dưới ở góc nhìn nghiêng. Mũi ở ngay đường giữa mót mõm và mắt, dưới góc mắt. Khoảng cách hai lỗ mũi ngắn hơn khoảng cách gian ổ mắt. Góc mắt rõ. Vùng trước mắt xéo, tương đối lõm. Mắt lớn, hơi lồi từ mặt của đầu, đường kính bằng chiều dài mõm, khoảng cách hai ổ mắt bằng chiều rộng mí mắt trên. Không có mắt đơn tuyến tùng. Răng lá mía tiêu biến. Chân sau mảnh. Ngón chân tương đối mảnh, không có màng. Đầu ngón chân tù, các ngón 1 và II hơi phồng ụ,  khác biệt số đo chiều dài giữa các ngón: II = IV<I<II<V<III. Màng nhĩ tròn, hình vành khuyên tương đối có thể nhận ra, đường kính màng nhĩ bằng khoảng 50% đường kính mắt và lớn hơn khoảng cách giữa màng nhĩ và mắt. Lưỡi hình trái tim, lõm về phía sau.

 Chiều dài từ mút mõm đến lỗ huyệt 48.0 mm; Chiều dài đầu từ mút mõm đến sau cằm 20.7mm; Rộng đầu lớn nhất 20.9mm; Chiều dài từ mút mõm đến trước góc mắt 8.5 mm; Đường kính mắt 7.1 mm; Khoảng cách gian ổ mắt 6.3 mm; Khoảng cách hai mũi 4.2 mm; Chiều dài cẳng chân 16.9 mm; Chiều dài bắp đùi 18.7 mm; Chiều dài cánh chân trước ( từ cùi chỏ đến nốt ụ gan bàn chân ngoài) 14.2 mm; Chiều dài bàn chân trước (từ chóp ngón thứ ba đến nốt gan bàn chân ngoài) 11.7 mm; Chiều dài chân từ chóp ngón thứ tư đến đáy nốt u đốt bàn chân 17.9 mm; Chiều dài nốt u đốt bàn chân trong 2.7 mm; Chiều rộng nốt u đốt bàn chân trong 1.4 mm

 Túi kêu lớn, có dạng như khe hở, ở đáy miệng gần mép bên của lưỡi. Vòng màng nhĩ đủ có thể nhận biết. Lưng có màu nâu kèm đốm sẫm và có vài nốt sần, không có những vết sẫm lớn. Sọc đen dưới góc mắt và nếp màng nhĩ trên, phủ qua màng nhĩ. Có vệt trắng trên lưng và mặt trước của đùi, mặt sau của cẳng chân và mặt lưng của cổ chân. Những vệt trắng mờ ở trên mặt lưng của chân trước, mặt trước của cẳng chân và mặt quanh trục cổ chân. Có những đốm trắng lớn ở sườn, nhiều hơn ở bên phải. Bụng có màu be với những đốm trắng trên ụ sần. sáng hơn ở lưng, không có nết sẫm. Mặt bụng của đùi sẫm màu hơn bụng, có đốm trắng trên nốt sần. Chân có màu đen với những vết trắng bạc. Trong dạng tiêu bản, màu sắc gần giống mẫu sống

Phân bố: Bidup Núi Bà.

Sinh học, sinh thái:

Chỉ bắt gặp vào mùa mưa ở các khu vực rừng mưa nhiệt đới thường xanh núi cao thuộc Vườn quốc gia Bi doup - Núi Bà, Lâm Đồng. Bắt gặp đẻ trứng ở các vũng nước đọng trong rừng và các con suối chảy chậm, chưa có nhiều dẫn liệu về ấu trùng, nhưng chúng cũng có vòng đời biến thái hoàn toàn như các loài lưỡng cư khác.

Phân bố:

Khu bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà, Khánh Hoà

 

Mô tả loài: Phùng Mỹ Trung, Nguyễn Quảng Trường, Phạm Thế Cường - WebAdmin.

 

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Cóc mày mắt đỏ

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này