SẢ ĐẦU NÂU
SẢ ĐẦU NÂU
Halcyon
smyrnensis
Madarasz
Halcyon
perpulchra
Von Madarasz,
1904
Họ: Bói cá
Alcedinidae
Bộ: Sả
Coraciiformes
Chim trưởng thành:
Cằm, họng, ngực, phần trước
bụng và mép cánh trắng, Đầu, hai bên eo, lông bao cánh nhỏ, hai bên ngực, sườn,
bụng và dưới đuôi nâu hơi hung, bao cánh, bụng và dưới đuôi hơi nhạt hơn. Lông
bao cánh nhỡ đen. Vai, lông cánh thứ cấp và lông bao cánh sơ cấp xanh phớt lục.
Lông cánh sơ cấp có phần mút
đen nhạt, phiến ngoài của phần gốc xanh da trời, còn phiến trong của phần này
trắng tạo thành một vệt rộng ở cánh. Lưng và hông xanh nhạt sáng, Đuôi xanh ở
mặt trên và đen ở mặt dưới.
Chim non:
Tương tự chim trưởng thành
nhưng nhìn chung màu nhạt hơn. Mắt nâu. Mỏ đỏ, mỏ chim non nâu. Chân đỏ tươi.
Kích thước:
Cánh: 143 - 131; đuôi: 78 -
93; giò: 14 - 15; mỏ: 55 - 63mm.
Phân bố:
Sả đầu nâu phân bố ở Ấn Độ,
Miến Điện, Thái Lan, Mã Lai, Lào, Campuchia, Việt Nam và Nam Trung Quốc. Ở Việt
Nam, Loài này có ở khắp các vùng từ đồng bằng đến miền núi những chỗ không cao
quá 1.000 m.
Tài liệu
dẫn:
Chim Việt Nam
hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 1 trang 553.