New Page 1
TRIẾT SIBIÊRI
Mustela sibirica
Pallas, 1773
Họ : Chồn Mustelidae>
Bộ :
Ăn thịt Carnivora>
Đặc điểm nhận dạng:
Chiều dài đầu - thân: 270 - 300mm. Chiều dài đuôi: 135-150 mm. Trọng lượng :
0,5 - 2kg.
Ngoại hình trông giống các loại
triết khác, thân hình thon dài, chân ngắn. Phía trên thân có lông màu nâu nhạt,
bụng có màu trắng nhưng mùa hè lông đậm hơn. Lông ở cổ có màu trắng hoặc nâu đỏ.
Con đực lớn hơn con cái.
Sinh học, sinh thái:
Sống ở rừng nguyên sinh có độ
ẩm không cao lắm, ở những vùng cao khoảng 1.500 - 5.000m so với mặt biển. Đôi khi
sống và kiếm ăn ở vùng đất canh tác. Thức ăn là những động vật nhỏ như chuột.
Kiếm ăn đêm và xẩm tối, phần lớn thời gian ở dưới hang. Giao phối từ tháng 2 đến
tháng 5. Mang thai 35 - 45 ngày. Mỗi lần đẻ 4 - 10 con.
Phân bố:
Vùng Siberi của Nga, vùng
Đông bắc, miền Trung, miền Nam Trung Quốc, miền Đông
Nêpan, Ấn Độ, miền Bắc Mianma, miền Bắc,
Đông bắc Thái Lan, miền Bắc Lào và có
thể có ở Việt Nam.
Giá trị:
Tiêu diệt chuột,
có thể thuần dưỡng nuôI để bắt chuột trong nhà. Là đối tượng nghiên cứu khoa học
và thẩm mỹ
Tình trạng:
Loài thú hiếm,
từ trước đến nay ít gặp.
Đề nghị biện
pháp bảo vệ:
Cấm săn, bẫy bắt. Cần nuôI và nhân giống trong các vườn thú.
Tài liệu dẫn:
Thú Đông Dương & Thái Lan trang 66. Danh
lục thú Việt
Nam