Trước mắt, vòng xung
quanh mắt và dải lông mày ngắn trắng. Phía trên lông mày có một dải đen nhạt và
dưới mắt có một dải khác rộng đi qua tai, kẻo dài xuống hai bên cổ. Phần còn lại
của mặt lưng xám nâu nhạt, đỉnh đầu và gáy chỉ nâu ở thân lông. Lông đuòi hai
bên có mút lông đen, rồi đến một dải trắng và tiếp theo là một dải hẹp nâu thẫm.
Bao cánh màu nhạt hơn lưng.
Lông bao cánh nhỏ phía
trong lông bao cánh lớn và lông bao cánh sơ cấp đen nhạt. Lông cánh sơ cấp màu
đen nhạt với một vệt trắng rộng ở giữa hai lông đầu, ở các lông tiếp theo vệt
trắng này nhỏ dần. Các lông cánh sơ cấp cuối cùng trắng với dải rộng nâu nhạt ở
gần mút. Lông cánh thứ cấp đen nâu nhạt với phần gốc trắng và mút nhạt dần như
màu lưng. Một dải ngắn nâu xám ởmép miệng. Mặt bụng trắng. Mắt vàng hay
lục nhạt. Mỏ đen, gốc mỏ vàng lục nhạt hay vàng nhạt. Chân lục vàng nhạt hay lục
xanh nhạt.
Kích thước:
Cánh: 252 - 273; giò: 80
- 84; mỏ: 74 - 87 mm.
Phân bố:
Loài rẽ này phân bố ờ Ấn
Độ, Miến Điện, Xây lan và Trung Quốc (Hải Nam).
Việt Nam: loài này rất
hiếm, chỉ mới gặp ở gần bờ biển Quảng Trị.
Tài liệu dẫn: Chim Việt Nam hình thái và phân loại - Võ
Qúi - tập 1 trang 381.