New Page 1
GÀ ĐỒNG
Gallicrex cinerea cinerea
(Gmelin)
Fulica cinerea
Gmelin, 1789
Họ: Gà nước Rallidae
Bộ: Sếu Gruiformes
Chim đực trưởng thành:
Bộ lông mùa hè. Đầu, cổ
và mặt bụng đen, các lông hơi viền xám nhạt, trừ ở phần sau sườn và bụng, các
lông viền trắng nhạt rộng hơn. Lông trên cổ, lưng, vai và bao cánh nâu đen hay
đen nhạt viền xám chì. Hông và trên đuôi nâu, viền nâu nhạt. Lông bao cánh ngoài
cùng nâu thẫm, viền hung. Lông cánh nâu đen nhạt, phiến ngoài của lông cánh sơ
cấp thứ nhất trắng, các lông cánh phía trong viền nâu nhạt. Dưới đuôi hung hay
trắng phớt hung với ít dải ngang màu nâu. Bộ lông mùa đông. Giống chim cái.
Chim cái:
Trước mắt và lông quanh
mắt lẫn lộn giữa nâu thẫm và hung nâu nhạt. Đỉnh đầu nâu, Lông ở mặt lưng, vai,
đuôi và lông bao cánh nân thẫm viền hung rộng. Lông cánh nâu thẫm, phiến lông
ngoài của lông cánh sơ cấp thứ nhất trắng. Mặt bụng nâu hung nhạt có vằn nâu
hẹp. Cằm, họng trắng nhạt phớt hung. Dưới đuôi hung có vằn nâu đen nhạt. Mắt đỏ
tươi mỏ và mào thịt đỏ máu, chóp mỏ vàng. Chân nâu lục nhạt.
Kích thước:
Cánh. 180 - 217; đuôi: 77
- 83; giò: 75 - 77; mỏ: 37 - 38 mm.,
Phân bố:
Gà nước phân bố rộng rãi
ở Đông nam Á: từ Ấn Độ đến Trung Quốc, Philipin, về phía Bắc lên đến Triều Tiên.
Việt Nam, Loài này có ở
khắp các vùng đồng bằng từ Bắc chí Nam.
Tài liệu dẫn:
Chim Việt
Nam hình thái và phân loại - Võ
Qúi - tập 1 trang 299.