Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU ĐỘNG VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Gà nước họng trắng
Tên Latin: Rallina eurizonoides nigrolineatus
Họ: Gà nước Rallidae
Bộ: Sếu Gruiformes 
Lớp (nhóm): Chim  
       
 Hình: Kamol  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    New Page 1

GÀ NƯỚC HỌNG TRẮNG

Rallina eurizonoides nigrolineatus (Gray)

Rallina nigrolineatus (G. R. Gray), 1846.

Họ: Gà nước Rallidae

Bộ: Sếu Gruiformes

Chim trưởng thành:

Cằm và họng trắng, ở các chim non ít nhiều phớt hung. Đầu, cổ và lưng nâu. Phần mặt lưng còn lại và bao cánh nâu thẫm hơi phớt vàng lục. Phần dưới lưng và mặt bụng vằn đen trắng xen kẻ, thường ở giữa bụng đen.

Chim non:

Trên đầu và cổ giống màu lưng. Hai bên đầu và cổ nân xám. Phần trên lưng nâu. Phiến trong của lông cánh ít nhiều có dải ngang trắng. Ở nách và bao cánh có vằn trắng và đen. Mắt nâu thẫm. Chân xám chì phớt lục nhạt..

Kích thước:

Cánh: l22 - 132; đuôi: 55 - 64; giò, 39 - 46; mỏ: 27 - 28 mm.

Phân bố:

Loài gà nước này phân bố ở Xây lan, Ấn Độ, Miến Điện, Mã Lai, Đông Dương và Nam Trung Quốc.

Việt Nam chỉ mới bắt được Loài này ở Quảng Trị.

 

Tài liệu dẫn: Chim Việt Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 1 trang 292.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Gà nước họng trắng

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này