Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU ĐỘNG VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Vịt mào
Tên Latin: Aythya fuligula
Họ: Vịt Anatidae
Bộ: Ngỗng Anseriformes 
Lớp (nhóm): Chim  
       
 Hình: Colin Harrison  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    New Page 1

VỊT MÀO

Aythya fuligula (Linnaeus)

Anas fuligula Linnaeus, 1758

Họ: Vịt Anatidae

Bộ: Ngỗng Anseriformes

Chim đực trưởng thành:

Bộ lông mùa hè. Đầu, mào lông và phần trên cổ đen ánh tím. Phần trên còn lại, vai, nách đen nâu, lông ở vai hơi viền hung. Ngực đen. Bụng và sườn trắng. Dưới đuôi đen nhạt. Lông cánh sơ cấp có phiến ngoài đen nhạt, phiến trong nâu. Lông cánh thứ cấp trắng với mút đen tạo thành gương trắng viền đen. Đuôi đen nhạt.Bộ lông mùa đông. Cằm, họng và ngực dưới có vệt trắng. Sườn nâu nhạt, mào ngắn.

Chim cái:

Mào ngắn. Đầu, cổ, lưng, ngực, sườn và cánh nâu đen. Vai và sườn phớt hung nhạt. Vệt trắng ở gương cánh hẹp. Bụng trắng phớt nâu nhạt. Mắt vàng. Mỏ xám xanh. Chân xám xanh với khớp và màng bơi đen.

 Kích thước:

Cánh (đực): 189 - 210, (cái): 185 - 203; đuôi: 49 - 58; giò: 33 - 37; mỏ: 37 - 44 mm. Trọng lượng (đực): 0, 55 - 1, 40, (cái): 0, 53 - 1, 05 kg.

Phân bố:

Vùng phân bố của loài vịt mào này chiếm hầu hết vùng khí hậu ôn hòa châu Âu và Á. Mùa đông chúng di cư về Bắc Phi và phần Nam châu Á đến Mã Lai.

Việt Nam: loài này có ở miền trung Trung bộ.

 

Tài liệu dẫn: Chim Việt Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 1 trang 138.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Vịt mào

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này