Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU ĐỘNG VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Cò ngàng nhỏ
Tên Latin: Egretta intermedia intermedia
Họ: Diệc Ardeidae
Bộ: Hạc Ciconiiformes 
Lớp (nhóm): Chim  
       
 Hình: Karen Phillipps  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    New Page 1

CÒ NGÀNG NHỎ

Egretta intermedia intermedia (Wagler)

Ardea intermedia Wagler, 1829

Họ: Diệc Ardeidae

Bộ: Hạc Coconiiformes

Chim trưởng thành:

Bộ lông mùa hè. Bộ lông hoàn toàn trắng, ở vai và lưng cũng có những lông dài và thưa như cò ngàng lớn nhưng tương đối dài hơn. Ở cổ dưới và ngực trên cũng có những lông trang hoàng tương tự như lông ở lưng nhưng ngắn hơn. Mắt vàng. Da quanh mắt xanh lục. Mỏ và chân đen. Bộ lông mùa đông. Không có các lông dài và thưa ở vai. Mỏ vàng, mút mỏ thẫm, gốc mỏ nâu. Da quanh mắt vàng nhạt. Chân đen nhạt, các khớp và phía dưới đùi xanh lục nhạt.

Kích thước:

Cánh: 295 - 333; đuôi: 113 - 125; giò: 110 - 130; mỏ: 73 - 85 mm.

Phân bố:

Cò ngàng nhỏ phân bố ở Ấn Độ, Miến Điện, Mã Lai, Trung Quốc, Nhật Bản, Philipin và Đông Dương.

Việt Nam về mùa đông gặp cò ngàng nhỏ ở các tỉnh thuộc miền Trung và miền Nam.

 

Tài liệu dẫn: Chim Việt Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 1 trang 69.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Cò ngàng nhỏ

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này