Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU ĐỘNG VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Cò ngàng lớn
Tên Latin: Egretta alba modesta
Họ: Diệc Ardeidae
Bộ: Hạc Ciconiiformes 
Lớp (nhóm): Chim  
       
 Hình: Karen Phillipps  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    New Page 1

CÒ NGÀNG LỚN

Egretta alba modesta (Gray)

Ardea modesta J. E. Gray, 1931

Họ: Diệc Ardeidae

Bộ: Hạc Coconiiformes

Chim trưởng thành:

Bộ lông hoàn toàn trắng Trong mùa sinh sản, các lông ở vai dài có phiến lông thưa. Mỏ đen, da quanh mắt và mép mỏ xanh lục nhạt. Chân đen. Trong mùa đông, mỏ vàng, da quanh mắt vàng hơi thẫm, chân xanh lục nhạt. Không có lông thưa ở vai.

Kích thước:

Cánh: 340 - 391; đuôi: 130 - 160; giò: 152 - 175; mỏ: 109 - 117 mm.

Phân bố:

Cò ngàng lớn phân bố ở Ấn Độ, Miến Điện, Mã Lai, Trung Quốc và Đông Dương.

Việt Nam về mùa đông, cò ngàng lớn có ở khắp các vùng đồng bằng thỉnh thoảng gặp cả ở những ruộng lúa ở vùng trung du.

 

Tài liệu dẫn: Chim Việt Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 1 trang 67.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Cò ngàng lớn

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này