New Page 1
NHÁI LƯỠI
Glyphoglossus molossus
Gunther, 1869
Họ: Nhái bầu Microhylidae
Bộ:
Không đuôi Anur
Đặc điểm nhận
dạng:
Chiều dài từ
mút
mõm đến lỗ huyệt 59.77 - 65.03 mm ở con đực và 60.69 mm ở con cái. Thể tạng mập
tròn. Đầu rất ngắn, lồi ở trên, rộng hơn dài (rộng đầu 18.29 - 20.16 mm ở con
đực, 18.46 mm ở con cái. Dài đầu 12.62 - 14.17 mm ở con đực và 13.42 mm ở con
cái). Mắt nhỏ, ngắn hơn khoảng cách giữa mắt và mút mõm (đường kính mắt 5.43 -
5.99 mm, dài mõm 5.8 - 6.14 mm). Mõm ngắn, hàm dưới vát cụt rõ. Màng nhĩ mờ.
Không có răng lá mía. Chân trước: Dài bàn chân 18.15 - 18.81 mm. Chiều dài cẳng
chân trước 25.62 - 28.79 mm. Màng bơi nhỏ giữa các ngón II và III. Công thức
ngón IV<I<II<III Chân sau: Dài đùi 14.38 - 17.6 mm. Dài cẳng chân 21.93 - 14.38
mm. Dài bàn chân 26.24 - 31.07 mm. Đầu ngón chân tròn lồi nở ra thành đĩa nhỏ.
Các ngón đều có màng bơi. Củ bàn trong dài hơn củ bàn ngoài. Da thân có nhiều
nếp nhăn. Lưng, hông và phần trên của chân có nổi hột nhỏ. Có một nếp nhỏ qua
đầu ra sau mắt. Bụng mịn. Lưng màu đen đến nâu xám. Mặt trên của chân có vô số
đốm vàng nhỏ. Bụng màu trắng đến kem.
Sinh học sinh
thái:
Sống các khu vực
đất thấp, ngập nước vào mùa mưa như ruộng lúa, vũng nước và khu vực
có nhiều cây bụi. Toàn bộ thời gian sống của chúng được chôn vùi dưới đất và chỉ
xuất hiện ở những cơn mưa đầu mùa khoảng thới gian từ 1 - 2 tuần để tìm kiếm
thức ăn, đẻ trứng và giao phối. Sau đó chúng đào hang và sống dưới đất để chờ
mùa mưa năm sau sẽ chui lên. Là loài lưỡng cư thụ tinh ngoài và có
tập tính ngụp
đầu nín thở khi đẻ trứng. Cả con đực và con cái khi đang ghép đôi sẽ cùng nhau
xoay đầu xuống nước một vài giây trong lúc đẻ trứng và thụ tinh trên mặt nước.
Mỗi lần ngụp đầu xuống như thế, chúng đẻ được 200 - 300 trứng. Nòng nọc có một
màu duy nhất và không có phần miệng keratin hoá.
Vòng đời của chúng giống như
các loài
lưỡng cư khác trong tự nhiên.
Phân bố:
Trong nước: Gia
Lai, Dak Lak, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh . Thành phố
Hồ Chí Minh
Nước ngoài: Lào,
Myanmar, Thái Lan, Campuchia.
Mô tả loài:
Phùng
Mỹ Trung, Nguyễn Quảng Trường, Phạm Thế Cường, Nguyễn Thiên Tạo - WebAdmin.