THẰN LẰN CÓ ĐỐM ĐEN
THẰN LẰN BÓNG CÓ ĐỐM ĐEN
Scincella melanosticta Boulenger,
1887
Lygosoma reevesi Smith, 1935
Leiolopisma siamensis Taylor, 1963
Leiolopisma melanostictum Taylor, 1963
Lygosoma
melanostictum Boulenger, 1887
Leiolopisma siamensis Taylor & Elbel, 1958
Họ: Thằn lằn bóng Scincidae
Bộ: Có vảy Squamata
Đặc điểm nhận dạng:
Kích thước
trung bình. Vảy trước trán hình thành một đường khâu rộng. Một số vảy nhỏ giữa
môi trên và dưới mí mắt. Các mẫu ở Mianmar, Thái Lan và miền nam Việt Nam: Thân
giữa có 32 - 38 vảy. Có 63 - 73 hàng vảy giữa chẩm và đùi. Cổ họng và bụng có 64
- 72 vảy. Dưới ngón thứ tư có 10 - 11 màng vảy mỏng. Dưới ngón cái thứ tư có 16
- 20 màng vảy mỏng. Các chân hoàn thiện. Mẫu ở
đảo Koh Tao, vịnh Thái Lan nhỏ hơn: Thân giữa có 29 - 31 vảy. Có 54 - 61 hàng
vảy giữa chẩm và đùi. Cổ họng và bụng có 59 - 62 vảy. Dưới ngón thứ tư có 9 - 10
màng vảy mỏng. Dưới ngón cái thứ tư có 14 - 17 màng vảy mỏng. Chân hơi ngắn.
Sphenomorphus
melanosticta khác
các loài cùng Giống Sphenomorphus khác ở những đặc điểm sau:
Khác với loài Scincella baraensis
bởi có nhiều vảy gáy hơn (3 hoặc 3.5
cặp so với. 0 hoặc 1), có (so với không có) thùy vành tai yếu, cơ quan sinh dục
ngắn và không đan chéo (so với dài và đan chéo sâu) và không có
(so với có)
vảy dưới đuôi nở rộng ngang.
Khác với loài Scincella melanosticta bởi có vảy gáy
(so với không có), Hai (so với
một) vảy trước thái dương, không có (so với có) vô số đốm đen trên lưng ở các
bên của sọc giữa, cơ quan sinh dục ngắn (so với dài) có
(so với không có) hai
nhú nhỏ ở cuối.
Sinh học, sinh
thái:
Loài bò sát này sống trong
các hang hốc và dưới các lớp thảm mục thực vật ở rừng thường xanh và cả các khu
rừng phục hồi sau nương rẫy ở độ cao thấp đến 800m. Thức ăn là các loài côn
trùng, chân đốt sống trong các khu vực phân bố, kiếm ăn ban ngày, khá nhút nhát.
Đẻ 2 trứng trong hốc cây hoặc dưới lớp thảm mục thực vật.
Phân bố:
Trong nước: Ghi nhận ở các
tỉnh miền Đông Nam bộ và các tỉnh miền Tây Nam bộ Việt Nam.
Nước ngoài: Myanmar, Thái
Lan (phía Nam tới Nakhon Si Thammarat), Cambodia.
Mô
tả loài:
Phùng Mỹ Trung, Nguyễn Quảng Trường, Phạm Thế Cường - WebAdmin.