MẦN TRÂY LÔNG
MẦN TRÂY LÔNG
Ichnocarpus
jacquetii
(Pierre ex Spire)
Middleton, 1994.
Micrechites jacquetii
Pierre ex Spire, 1905.
Họ: Trúc đào
Apocynaceae
Bộ: Long đởm Gentianales
Đặc điểm nhận dạng:
Dây leo gỗ, cành
có lông nâu dày. Lá dài 5
- 8cm,
rộng 2 - 3cm, hình trứng dài, nhọn đầu, đôi khi gần thuôn, có lông dày cả 2 mặt;
gân bên 5 - 8 đôi, chếch so với trục gân chính. Cụm hoa ở nách, các hoa xếp xít
nhau, kiểu xim nhiều ngả; cuống cụm hoa có lông dày; cuống hoa dài 1
- 1,5mm. Lá
bắc rất nhỏ, hình trứng tù đầu. Lá đài dài 2
- 3mm, rộng 0,8 - 1mm, hình trứng
dài, có lông dày, gốc đài có nhiều tuyến nâu. Tràng màu đỏ. ống tràng dài 2
- 4mm, mặt ngoài nhẵn, mặt trong có lông, cánh tràng dạng lưỡi hái, bất đối xứng,
dài hơn ống tràng, phủ nhau phải và có phần phụ gập trong nụ, mặt ngoài nhẵn,
mặt trong có lông ở phần họng. Nhị đính ở gần giữa ống tràng; chỉ nhị rất ngắn,
hình bản.
Bao phấn dài 2 - 3(5) mm, dạng mũi
tên, không thò ra ngoài họng tràng. Đĩa hình vòng xẻ 5 thuỳ, thấp hơn bầu. Bầu
gồm 2 lá noãn rõ, đỉnh bầu nhẵn; vòi nhụy dài 1mm, đầu nhụy hình nón dài, nhẵn.
Quả gồm 2 đại hoặc choãi ngang thành góc bẹt hoặc uốn cong, mỗi đại dài 6
- 15 cm,
đường kính 4 - 5mm, dạng đũa nhọn đầu, mặt ngoài có lông nâu dày. Hạt dài 12
- 15mm, rộng 1 - 2mm, hình nêm, đầu tù mang chùm lông dài 2 - 3 cm.
Sinh học và sinh thái:
Ra hoa tháng 6 hằng năm
Phân bố:
Trong nước: Nghệ An.
Thế giới: Lào.
Giá trị:
Lấy nhựa mủ, làm thuốc.
Tình trạng:
Cá thể ít, rừng bị phá làm thu hẹp
nơi cư trú và khu phân bố.
Phân hạng:
EN A1a,c.
Biện pháp bảo vệ:
Ngăn chặn nạn phá rừng, khoanh vùng
bảo vệ loài và thu thập cây giống về trồng tại các vườn thuốc.
Tài liệu dẫn:
Sách đỏ Việt Nam 2007 trang 60.