Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU THỰC VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Muồng đen
Tên Latin: Cassia siamea
Họ: Đậu Fabaceae
Bộ: Đậu Fabales 
Lớp (nhóm): Cây gỗ lớn  
       
 Hình: Phùng Mỹ Trung  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    MUỒNG ĐEN

MUỒNG ĐEN

Cassia siamea Lamarck., 1785

Senna siamea (Lam.) H.S.Irwin & Barneby, 1982

 Cassia arborea Macfad., 1837

Chamaefistula gigantea (Bertero ex DC.) G.Don, 1832

Senna sumatrana (Roxb. ex Hornem.) Roxb., 1824

Họ: Đậu Fabaceae

Bộ: Đậu Fabales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây gỗ lớn, cao 15 - 20 m, đường kính 30 - 45 cm, vỏ gần nhẵn. Cành non có khía, phủ lông mịn; lá kép lông chim 1 lần chẵn, mọc cách; dài 10 - 25 cm, cuống lá 2 - 3 cm. Lá nhỏ 7 - 15 đôi, hình bầu dục rộng đến bầu dục dài, dài 3 - 7 cm, rộng 1 - 2 cm, đầu tròn hay ngắn với 1 mũi kim ngắn, gốc tròn. Lá kèm nhỏ, sớm rụng. Cụm hoa chùy lớn ở đầu cành. Lá bắc hình trứng ngược, đầu có mũi nhọn dài. Cánh đài 5, hình tròn, dày, không bắng nhau, mặt ngoài phủ lông nhung. Cánh tràng vàng, hình trứng ngược rộng có móng ngắn. Nhị: 2 chiếc, mở ở đỉnh. Bầu phủ lông mịn, vòi nhẵn; quả đậu, dẹt, nhẵn, lượn sóng theo chiều dọc với những đường nối nổi lên, dài 20 - 30 cm, rộng 1 - 1,5 cm. Hạt 20 - 30, dẹt, hình bầu dục rộng, màu nâu nhạt.

Sinh học, sinh thái:

Cây thích hợp vùng có khí hậu nhiệt đới. Cây trung tính thiên về ưa sáng, ưa đất Canxi và đất bồi tụ trung tính màu mỡ, ẩm ướt; trên đất khô cằn cũng mọc được. Cây mọc nhanh, sức nảy chồi khoẻ. Cây từ 3 - 5 tuổi bắt đầu ra hoa quả. Hoa tháng 7 - 12. Quả tháng 1 - 4.

Phân bố:

Trong nước: Cây mọc trong rừng từ Quảng Ninh đến các tỉnh phía Nam như Gia Lai, Kontum, Đắc Lắc, Đồng Nai.

Nước ngoài: Cây nguyên sản vùng Đông Nam châu Á, mọc Lào, Myanmar, Sri Lanka, Thái Lan

Công dụng:

Gỗ có dác lõi phân biệt, dác trắng vàng đến trắng, dày 3 - 7 cm, lõi nâu đậm đến đen tím. Thớ thẳng, kết cấu thô, chất gỗ nặng Tỷ trọng 0,912 (15% nước). Lực kéo ngang thớ 19kg/ cm2, nén dọc thớ 722kg/ cm2, oằn 1,995kg/ cm2, Hệ số co rút 0,37, Mặt cắt xuyên tâm có vân đẹp. Lõi khó mục không bị mối mọt ăn, dùng xây dựng, đồ dùng gia đình cao cấp, đồ mỹ nghệ.

 

Tài liệu dẫn: Cây gỗ kinh tế - Trần Hợp, Nguyễn Bội Quỳnh - trang 273.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Muồng đen

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này