Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FAUNA

(More than 2000 species of faunas in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Cá cháy to
Latin name: Tenualosa toli
Family: Clupeidae
Order: Clupeiformes
Class (Group): Fish 
       
Picture: Internet  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  CÁ CHÁY TO

CÁ CHÁY TO

Tenualosa toli (Valenciennes, 1847)

Alosa toli Valenciennes, 1847

Hilssa toli Smith, 1945

Macrurra toli Kyuskin et al, 1977.

Họ: Cá trích Clupeidae

Bộ: Cá trích Clupeiformes

Đặc điểm nhận dạng:

Cá cỡ nhỏ, thân hình thoi, dài, dẹp bên. Miệng nằm ở đầu mõm, có vết lõm ở giữa hàm trên. Xương hàm trên kéo dài đến giữa mắt hoặc hơn. Đỉnh đầu có da dày bao bọc, trơn, không có vân. Gai mang nhuyễn từ 70 - 95 cái ở nửa dưới cung mang thứ nhất. Lườn bụng có từ 30 - 32 vảy dạng gai từ eo mang đến hậu môn. Toàn thân phủ vảy to. Khởi điểm vây lưng ở trước điểm giữa thân. Vây đuôi phân thuỳ và dài hơn chiều dài đầu. Lưng có màu xanh lục đậm, hai bên và bụng có màu trắng bạc, phía sau nắp mang có chấm đen to, nhạt. Các vây ngực, bụng, hậu môn màu vàng nhạt. Rìa sau vây lưng và vây đuôi màu đen xám nhạt.

Sinh học, sinh thái:

Là loài cá nổi sống ở ven biển, cửa sông, vùng đầm vịnh nước lợ, rừng ngập mặn và di cư vào trong sông nước ngọt để sinh sản. Cá lớn nhất dài 50cm, phổ biến 30 - 40cm

Phân bố:

Trong nước: Ven biển, cửa sông hạ lưu các sông thuộc vịnh Bắc bộ và Nam Bộ: miền Đông, miền Tây và nhiều nhất là sông Cửu Long (hạ lưu).

Thế giới: Trung Quốc, Ấn Độ, Thái lan, Cambodia, Malaixia, Indonesia.

 Giá trị:

Có giá trị thực phẩm. Thịt ngon, là đối tượng khai thác cá nổi ở vùng gần bờ.

Tình trạng:

Trước 1975, cá đánh bắt được phổ biến ở vùng ven biển, cửa sông, hạ lưu sông. Hiện tượng khai thác mạnh ở vùng gần bờ, nơi sinh sống thường xuyên bị tác động và chất lượng giảm, số lượng cá thể giảm. Sự tiêu diệt ngoài tự nhiên giảm ít nhất 10% trong vòng 100 năm.

Phân hạng: VU A1d.

Biện pháp bảo vệ:

Không đánh bắt cá con và cá bố mẹ trên đường di cư sinh sản và ở các bãi đẻ trong mùa sinh sản.

 

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam - phần động vật – trang 304.

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website