Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FAUNA

(More than 2000 species of faunas in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Cá chép
Latin name: Cyprinus carpio
Family: Cyprinidae
Order: Cypriniformes
Class (Group): Fish 
       
Picture: Phùng Mỹ Trung  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  CÁ CHÉP

CÁ CHÉP

Cyprinus carpio Linnaeus, 1758

Họ: Cá chép Cynprinidae

Bộ: Cá chèp Cynpriniformes

Mô tả:

L0 = 67 - 278mm; D = III, 18 - 22; A = III, 5 - 6; P = 1,13 - 16; V = 16 - 9

Thân cá dẹp bên, đầu cá thuôn, cần đối. Có 2 đôi râu. Miệng hướng ra phía trước, khá rộng.   

Khởi điểm vây lưng sau khởi điểm vây bụng một ít. Vây ngực chưa đạt tới vây bụng. Vây bụng gần đạt tới vây hậu môn. Vầy hậu môn cao gần bằng vây lưng. Gai cứng vây lưng và vây hậu môn đều có răng cưa ở mặt trong. Vây đuôi, 2 thùy gần bằng nhau. Lỗ hậư môn trước gốc vây hậu môn. Cá có màu thẫm trên lưng, bụng trắng. cạnh các vây màu đỏ.  

Phân bố:

Cá chép là một loai cá nuôi phổ biến ở miền Bắc nước ta. Chúng sống được ở hầu hết các loại hình thủy vực, khắp các vùng địa lý. Phổ biến nhất là ao. Hồ, ruộng. Do vùng phân bố điều kiện sống khác nhau nên sự biến dị xẩy  ra trong loài  cá chép thể hiện rất rõ. Các đặc điểm biến dị nổi bật là hình dạng và số lượng vảy, màu sắc, cỡ lớn và hình dạng chung và đã gặp các dạng cá chép trắng, đỏ, tím.

 

Tài liệu dẫn: Định loại các loài cá nước ngọt miền Bắc - Mai Đình Yên và các đồng sự - trang 192.

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website