Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FLORA

(More than 3000 species of flora in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Thiết sam đông bắc
Latin name: Tsuga chinensis
Family: Pinaceae
Order: Pinales
Class (Group): Big plants 
       
Picture: Internet  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  THIẾT SAM ĐÔNG BẮC

THIẾT SAM ĐÔNG BẮC

Tsuga chinensis (Franch.) Pritz. ex Diels, 1901.

Abies chinensis Franch. 1899;

Tsuga dumosa (D. Don) Eichler var. chinensis ( Franch.) Pritz. 1900.

Họ: Thông Pinaceae

Bộ: Thông Pinales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây gỗ, cao đến 20 m với đư­ờng kính thân đến hơn 0,7 - 0,8 m; vỏ màu xám đen, nứt dọc; tán lá hình tháp; cành vàng nâu hoặc vàng xám, sau đó chuyển màu vàng xám, xám hoặc nâu xám ở năm thứ 2 hoặc 3, mềm, có lông. Lá đính như răng lược trên cành, hình dải, dài 1,2 - 2,7 cm, rộng 2 - 3 mm, mặt dưới có dải lỗ khí màu xanh xám; mép nguyên; đỉnh tù, nguyên hoặc khía đôi. Nón cái màu xanh tươi, khi chín màu vàng xanh xám hoặc xanh nâu, hình trứng thuôn tới hình trụ hoặc trứng ngược thuôn, cao 1,5 - 3 cm, rộng 1,2 - 2,5 cm. Vảy hạt ở phần giữa nón xếp xít nhau, hình vuông gần tròn hoặc trứng - gần 5 cạnh hoặc tròn, đường kính 0,8 - 1,1 cm, đỉnh tròn hay gần cụt. Lá vảy hình nêm tròn đầu. Hạt 7 - 9 mm (kể cả cánh).

Sinh học và sinh thái:

Nón hình thành vào tháng 3 - 4, hạt chín và phát tán vào các tháng 9 - 10. Sự tái sinh bằng hạt bình thư­ờng. Cây trung sinh và ư­a sáng, mọc rải rác hoặc ưu thế trong rừng, trên đường đỉnh và đỉnh núi đá vôi, ở độ cao cao hơn Thiết sam giả lá ngắn (Pseudotsuga brevifolia), khoảng 1000 m và kết thúc ở 1500 m; không chịu được lửa rừng.

Phân bố:

Trong nước: Hà Giang ( Đồng Văn: Tài Phìn Tủng, Hố Quáng Phìn, Tà Xá; Mèo Vạc: Sung Chang, Lu Lu Phìn; Yên Minh: Lao Và Chải ), Cao Bằng (Nguyên Bình: Yên Lạc). Các quần chủng của loài này ở Việt Nam thuộc về thứ chuẩn, var. chinensis. Theo dự đoán rất có khả năng gặp ở Lạng Sơn, Bắc Kạn và Tuyên Quang.

Thế giới: Phân bố từ Đài Loan và miền trung Trung Quốc xuống đến miền nam, trong đó có 3 tỉnh giáp với Việt Nam là Vân Nam, Quảng Tây và Quảng Đông.

Giá trị:

Đây là loài thuộc yếu tố Đông á. Gỗ có thớ mịn, màu trắng ngà, hơi thơm, không bị mối mọt, dễ gia công chế biến, nên rất được ­ưa chuộng để đóng đồ dùng gia đình.

Tình trạng:

Loài có khu phân bố hẹp, lại bị dân địa phương khai thác gỗ mạnh và lửa rừng tàn phá. Đây là nguyên nhân gây nên tình trạng đe doạ tuyệt chủng.

Phân hạng: VU A1a,c, B1+ 2b,c

Biện pháp bảo vệ:

Cần bảo vệ nghiêm ngặt tại các khu phân bố đã phát hiện, điều tra nghiên cứu thêm để xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên loài tại các tỉnh Hà Giang và Cao Bằng.

 

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam năm 2007 - phần thực vật – trang 527.

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website