Cây nhỡ cao 6 - 10m; nhánh non có màu nhung nâu
hay đen đen. Lá có phiến xoan dài tới 12cm,
rộng 5,
5cm,
tù hai đầu dày,
mặt trên có lông thưa nhất là ở gân,
mặt dưới như nhung nâu; gân phụ 7 - 8
căp,
mép lá có răng thưa,
cuống dài 1 - 1,
5cm. Bông đực dài 1 - 2,
5cm,
bông cái ngắn như xim co,
có lông màu đỏ cao 1cm;
quả nang.
Nơi sống và thu hái:
Cây mọc ở
rừng thường xanh và nửa rụng lá từ vùng thấp 100m tới vùng cao 1400m.
Cũng phân bố ở Nam Trung Quốc.
Công dụng:
Tại Vân Nam (Trung Quôc),
lá được dùng trị bệnh hủi (ma phong).
Tài liệu dẫn:
Cây thuốc Việt Nam - Võ văn Chi - Trang 1142.