NẦN ĐEN
NẦN ĐEN
Dioscorea
membranacea
Pierre ex Prain &
Burk. 1914.
Họ: Củ nâu Dioscoreaceae
Bộ:
Củ nâu Dioscoreales
Đặc điểm nhận dạng:
Thân rễ phân nhánh nhiều, đường kính
có thể đạt tới 5 cm, thịt màu trắng xanh, chứa nhiều nước, vỏ màu đen. Thân khí
sinh quấn trái, có khía dọc. Lá mọc so le, đơn nguyên hoặc 3 - 5 thuỳ; gốc cuống
lá có 2 gai nhỏ cong. Hoa đơn tính, khác gốc. Hoa đực có bao hoa hình ống, 6
thuỳ, 6 nhị. Hoa cái có bao hoa giống hoa đực. Bầu dưới. Quả nang 3 cánh. Hạt có
cánh tròn.
Sinh học và sinh thái:
Thân rễ dưới đất, tháng 2 - 3 mọc
thân khí sinh, tháng 5 - 6 ra hoa kết quả, tàn lụi vào tháng 10 - 11.
Phân bố:
Trong nước: Sơn La (Mộc Châu), Gia
Lai (Krông Pa), Bà Rịa - Vũng Tàu (núi Dinh), Kiên Giang (Hà Tiên).
Thế giới: Mianma, Thái Lan.
Giá trị:
Nguồn gen hiếm. Thân rễ có saponin,
dùng để thuốc cá, độc.
Tình trạng:
Vùng phân bố hạn chế, nhưng nơi cư
trú rất hẹp, số lượng ít, bị đe doạ do tác động của môi trường.
Phân hạng:
EN A1a, b.
Biện pháp bảo vệ:
Loài đang được ghi trong Sách Đỏ
Việt Nam (1996) với cấp đánh giá "hiếm" (Bậc R). Khoanh vùng bảo vệ hoặc trồng
trọt tại nguyên thổ.
Tài liệu dẫn:
Sách đỏ Việt Nam năm 2007 - phần thực vật – trang 400.
|