Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FLORA

(More than 3000 species of flora in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Mã hồ
Latin name: Mahonia nepalensis
Family: Berberidaceae
Order: Ranunculales
Class (Group): Small plants 
       
Picture: Phùng Mỹ Trung  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  MÃ HỒ

MÃ HỒ

Mahonia nepalensis DC. 1821

Mahonia annamica Gagnep. 1908;

Berberis nepalensis Spreng. 1825.

Họ: Hoàng mộc Berberidaceae

Bộ: Mao lương Ranunculales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây bụi hoặc cây gỗ nhỏ, cao 1,5-3m. Đường kính thân 2-7cm; vỏ có lớp bần dày, màu trắng xám; gỗ thân và rễ có màu vàng; cây có thể phân nhánh. Lá kép lông chim lẻ, dài 20-40 cm; lá chét mỗi bên từ 3-7 cái, gần như không cuống, hình bầu dục hoặc hơi thuôn, cỡ 3,5-7 x 2,5-4 cm, gốc hơi hình tim hoặc cụt, đỉnh nhọn hoắt thành gai; phiến lá dày, cứng, mép khía 3-5 răng cưa to, nhọn sắc; 3 gân chính, gân phụ nổi rõ cả 2 mặt. Cụm hoa 1-5, hình bông, phân nhánh, mọc thẳng ở ngọn. Hoa nhiều, màu vàng; lá bắc hình bầu dục, tù. Đài 9, xếp thành 3 vòng. Cánh hoa 6 hình mác tù, có 2 tuyến ở gốc. Nhị 6, mọc đối với cánh hoa, bao phấn dài bằng nửa chỉ nhị. Bầu hình trụ, phình ở giữa. Quả hạch, màu xanh lơ, gần hình cầu, đường kính 6-7mm, đầu quả có núm nhỏ do đầu nhuỵ tồn tại. Hạt 1, màu nâu đen, dài khoảng 3mm.

Sinh học và sinh thái:

Mùa hoa tháng 2-4, quả tháng 4-6. Cây ra hoa kết quả nhiều. Nhân giống tự nhiên bằng hạt; có khả năng tái sinh sau khi bị chặt phát. Cây ưa ẩm, chịu bóng lúc nhỏ, sau ưa sáng; thích nghi với vùng có khí hậu ôn hoà (Đà Lạt và Langbian). Thường mọc rải rác ở ven rừng hay dưới tán rừng kín thường xanh ẩm, ở độ cao 1700-1900 m.

Phân bố:

Trong nước: Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn (Ngân Sơn), Lâm Đồng (núi Langbian).

Thế giới: Nêpan, Trung Quốc.

Giá trị:

Là nguồn gen quý hiếm đối với Việt Nam. Thân và rễ có berberin (khoảng 2%), dùng làm thuốc chữa ỉa chảy, kiết lỵ, rối loạn tiêu hoá.

Tình trạng:

Loài cây có vùng phân bố hẹp. Hiện chỉ biết chắc chắn ở một điểm phân bố là núi Langbian, với số lượng cá thể không nhiều, có thể bị xâm hại, do nằm trong vùng rừng núi phục vụ cho du lịch sinh thái.

Phân hạng: EN A1c,d

Biện pháp bảo vệ:

Loài đã được ghi trong Sách Đỏ Việt Nam (1996) với cấp đánh giá "sẽ nguy cấp" (Bậc V). Cần bảo vệ triệt để những cá thể hiện có tại Lang Bian. Mở rộng điều tra sang vùng phụ cận (núi Bi Đúp) nhằm phát hiện thêm điểm phân bố. Hiện đã được thu thập về trồng tại vườn của Trung tâm cây thuốc Đà Lạt (Viện Dược liệu), với mục đích bảo tồn ngoại vi (Ex situ). Cây sinh trưởng phát triển tốt.

 

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam năm 2007 – Phần thực vật – Trang 131.

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website