Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FLORA

(More than 3000 species of flora in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Mái dầm việt nam
Latin name: Cryptocoryne vietnamense
Family: Araceae
Order: Areales
Class (Group): Medicine plants 
       
Picture: Sách đỏ Việt Nam  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  MÁI DẦM VIỆT NAM

MÁI DẦM VIỆT NAM

Cryptocoryne vietnamense Hett. 1994

Họ: Ráy Araceae

Bộ: Ráy Arales

Đặc điểm nhận dạng:

Cỏ thân rễ, sống ngập nước. Thân rễ dài 2,5 cm, đường kính 3 - 4 mm. Lá vài lá cùng với nhau; cuống lá dài 2,5 - 15 cm, xanh hơi nâu xỉn, bẹ lá ngắn, dài 1 cm; phiến lá xanh lục ở mặt trên, hơi sáng hơn ở mặt dưới, hình mác tới trứng, dài 8 cm, rộng 2,7 cm, gốc phiến hình tim, đỉnh nhọn tới hơi tù; gân bên 4 cặp, hơi song song. Lá vảy dài 2,5 cm, nâu nhạt. Bông mo có cuống ngắn, dài 0,5 - 1 cm; mo dài 3 - 3,5 cm; phần ống dài 1 cm, phần gốc trắng và nhẵn ở cả 2 mặt, phần trên trắng và có nhiều chấm đỏ ở mặt ngoài; phiến mo xanh hơi xám ở mặt ngoài, mặt trong đen thẫm, hình trứng rộng, mép hơi cuộn lại, dài 1 cm, đỉnh có mũi nhọn dài tới 8 mm, hơi dạng ống. Bông dài 1, 2 cm, phần cái hình trụ, gốc hơi phình ra, cao độ 2,5 mm, rộng 3 mm, với 5 - 6 bầu dính lại với nhau, đỉnh mang các hoa bất thụ mầu vàng; phần đực hơi hình nón, dài 3 mm, rộng 2,5 mm, đỉnh hơi hẹp lại, cụt, các hoa đực xếp thành 4 - 5 hàng ngang, giữa phần đực và phần cái là 1 trục hình trụ mảnh, đỉnh hơi rộng ra, dài độ 5 mm, trắng, nhẵn; tận cùng là phần phụ hình nón, dài độ 2 mm, trắng với các chấm đỏ. Bầu hơi có dạng hình tam giác ở mặt bên, kích thước 2 x 1 mm ở gốc; núm nhuỵ hơi hình đầu, vòi nhuỵ gần như không. Nhị gần hình cầu, cao độ 0,8 mm; cuống không; bao phấn bầu dục, đỉnh cụt, mở lỗ ở đỉnh. Bầu hơi hình chóp, đỉnh cong hướng ra ngoài, dài tới 3,5 mm, rộng 2 mm ở đáy; vòi nhuỵ gần như không; núm nhuỵ nhỏ, tròn.

Sinh học và sinh thái:

Mùa hoa tháng 5, có quả tháng 7. Tái sinh bằng hạt hoặc thân rễ. Cây sống dưới khe hay suối nhỏ, nơi nước chảy chậm, ở độ cao khoảng 50 m.

Phân bố:

Trong nước: Mới thấy ở Đà Nẵng (Bà Nà).

Thế giới: Chưa biết

Giá trị:

Nguồn gen quí hiếm. Có thể dùng làm cây cảnh trong các bể cá. Tuy nhiên việc nuôi trồng cây này rất khó, khác hẳn với loài Cryptocoryne balansae Engl.

Tình trạng:

Mới chỉ thấy ở một điểm Bà Nà, số cá thể không nhiều; nơi cư trú đ• bị biến thành nơi vui chơi, du lịch. Đang bị đe doạ tuyệt chủng.

Phân hạng: EN A1c.

Biện pháp bảo vệ:

Cần có biện pháp bảo vệ kịp thời tại nơi cư trú vì chưa có biện pháp nuôi trồng hiệu quả.

 

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam năm 2007 - phần thực vật – trang 375.
 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website