Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FLORA

(More than 3000 species of flora in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Mộc tiền to
Latin name: Dischidia major
Family: Asclepiadaceae
Order: Gentianales
Class (Group): Epiphytically, Saprophytes 
       
Picture: Phùng Mỹ Trung  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  MỘC TIỀN TO

MỘC TIỀN TO

Dischidia major (Vahl) Merr.

Dischidia rafflesiana Wall

Họ: Thiên lý Asclepiadaceae

Bộ: Long đởm Gentianales

Mô tả:

Dây leo phụ sinh, mủ trắng, thân không lông, mịnm đỏ và trăng trắng lúc khô. Lá đơn, mọc đối, có 2 dạng; Lá thường có phiến bầu dục, chóp nhọn, mập, dai, có lông mịn ở mặt trên; lá hình bầu, dài 5 - 7cm, có cạnh và miệng nhỏ ở gần cuống, mặt ngoài có tầng cutin dày, mặt trong có rễ.

Hoa vàng tái, họp thành tán ít hoa ở nách, tràng hình bầu. Quả đại, dài 5 - 8cm, không lông; hạt nhỏ có lông mào dài 2,5cm.

Phân bố:

Loài của Ấn Độ, Việt Nam, Malaixia, Inđônêxia. Ở nước ta có gặp ở rừng miền Nam.

Sinh thái:

Thường thấy ở rừng thưa bình và trung nguyên từ vùng thấp tới độ cao 100m. Ra hoa quả quanh năm

Công dụng:

Ở Ấn Độ, cũng như ở Malaixia, rễ lấy trong các lá hình bầu dùng phối hợp với lá trầu không làm thuốc trị ho; các thân bò cũng được dùng thay thế cho rễ. Ở nước ta, đồng bào ở Cà Mau dùng lá hình bầu làm thuốc trị rắn hổ cắn.

 

Mô tả loài: Trần Hợp – Phùng Mỹ Trung

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website