Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FLORA

(More than 3000 species of flora in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Mía dò hoa gốc
Latin name: Costus tonkinensis
Family: Costaceae
Order: Zingiberales
Class (Group): Medicine plants 
       
Picture: Phùng Mỹ Trung  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  MÍA DÒ HOA GỐC

MÍA DÒ HOA GỐC

Costus tonkinensis Gagnep

Họ: Mía dò Costaceae

Bộ: Gừng Zingiberales

Mô tả:

Cây thân cỏ, mọc thẳng, có thể cao tới hơn 2m, có khi phân cành. Thân nạc, mọc ngang. Lá có bẹ, lá mọc so le, lúc non xếp thành hình xoắn ốc, có lông. Cụm hoa hình bông, mọc ở gốc thân. Hoa màu vàng, lá bắc màu đỏ. Quả nang, chứa nhiều hạt, màu đen. Các loài Costus spceiosus Sm. var, argyrophyllus Wall. và Costus tonkinensis Gagnep. cũng đ­ợc dùng.

Mùa hoa: tháng 6 - 8; quả: tháng 9 - 11.

Phân bố:

Cây mọc hoang nhiều ở miền núi cáo Phú Thọ, Ba Vì, Tam Đảo.

Bộ phận dùng:

Thân rễ: thu hái quanh năm. Phơi hoặc sấy khô. Còn dùng ngọn và cành non.

Thành phần hoá học:

Thân rễ chứa saponin steroìd, thủy phân cho diosgenin, tigogenin.

Công dụng:

Loai thực vật này có tác dụng chống viêm. Chữa sốt, đái buốt, đái vàng, thấp khớp, đau l­ng, đau dây thần kinh. Ngày 10 - 20g dạng thuốc sắc hoặc cao lỏng. Ngọn và cành non còn t­ơi, n­ớng, giã, vắt lấy n­ớc nhỏ tai chữa viêm tai. Có thể dùng làm nguyên liệu để chiết xuất diosgenin.

 

Mô tả loài: Trần Hợp – Phùng Mỹ Trung.

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website