|
MỘC HOA TRẮNG
MỘC HOA TRẮNG
Holarrhena pubescens
(Buck.-Ham.) Wall ex G.Don
Holarrhena antidysenterica
Wall. ex A. DC
Họ: Trúc
đào Apocynaceae
Bộ: Long
đởm Gentianales
Mô tả:
Cây gỗ lớn hoặc nhỏ, cao trung bình 10 - 12m, phân cành
nhiều. Cành non nhẵn hoặc phủ lông màu nâu đỏ và có nhiều lỗ bì màu nâu trắng.
Sẹo lá dụng khá rõ. Vỏ thân màu trắng xám xanh, mỏng, mềm, thịt vỏ màu trắng.
Toàn thân có nhựa mủ màu trắng.
Lá đơn mọc đối. Phiến lá dài 6 - 27cm, rộng 4 - 12cm, nguyên
hình bầu dục trái xoan hoặc hình trứng trái xoan, đầu nhọn dần hoặc tù, gốc nhọn
hoặc tròn. Mặt dưới lá có lông ngắn hoặc lông tơ. Gân lá lông chim, gân bên 7 -
13 đôi, cong về phía trên. Cuống lá dài 1 - 5mm
Cụm hoa xim ở đầu cành. Hoa màu trắng có mùi thơm, hoa có
cuống ngắn, dài 6 - 12mm. Cánh đài 5, dài 2,5 - 3mm, có lông lông ở mặt lưng.
Cánh tràng hợp thành ống, ngắn, dài 1cm, màu trắng, có 5 thùy hình trái xoan,
đầu tròn. Nhị 5 chiếc đính ở gần ống tràng. Chỉ nhị ngắn, bao phấn dài 1,5mm.
Bầu không có lông, 2 lá noãn rời
Quả hai đại, màu nâu có vân dọc, dài 10 - 30cm, rộng 5 -
8mm, đầu nhọc. Hạt nhiều, hình trái xoan, dài 10 - 20mm, rộng 2 - 2,5mm, màu nân
nhạt. Hạt có mào, lông màu hung nhạt, dài 4 - 4,5cm
Phân bố:
Cây phân bố Việt Nam Trung Quốc, Ấn Độ, Malaixia, Mianma,
Việt Nam: cây phân bố rộng rãi ở nhiều tỉnh phiá Bắc, trong
các rừng mưa mùa nhiệt đới thứ sinh hoặc trên các trảng cây bụi
Sinh thái:
Cây ưa sáng, thường gặp ở ven rừng, ven đường trong các rừng
thưa, sinh trưởng nhanh tái sinh hạt dễ ràng, khả năng đâm chồi mạnh
Mùa hoa tháng 3 - 6. Mùa quả tháng 6 - 12
Công dụng:
Gỗ màu trắng vàng, mềm, thớ mềm, nên có thể dùng để tiện,
khắc, làm mô hình, làm guốc. Vỏ cây dùng làm thuốc. Chữa kiết lị, giảm nhiệt.
Hạt làm thuốc bổ thận.
Tài liệu dẫn:
Cây gỗ kinh tế - Trần Hợp,
Nguyễn Bội Quỳnh - trang 52.
|
|