Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FAUNA

(More than 2000 species of faunas in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Gà nước họng trắng
Latin name: Rallina eurizonoides nigrolineatus
Family: Rallidae
Order: Gruiformes
Class (Group): Bird 
       
Picture: Kamol  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  New Page 1

GÀ NƯỚC HỌNG TRẮNG

Rallina eurizonoides nigrolineatus (Gray)

Rallina nigrolineatus (G. R. Gray), 1846.

Họ: Gà nước Rallidae

Bộ: Sếu Gruiformes

Chim trưởng thành:

Cằm và họng trắng, ở các chim non ít nhiều phớt hung. Đầu, cổ và lưng nâu. Phần mặt lưng còn lại và bao cánh nâu thẫm hơi phớt vàng lục. Phần dưới lưng và mặt bụng vằn đen trắng xen kẻ, thường ở giữa bụng đen.

Chim non:

Trên đầu và cổ giống màu lưng. Hai bên đầu và cổ nân xám. Phần trên lưng nâu. Phiến trong của lông cánh ít nhiều có dải ngang trắng. Ở nách và bao cánh có vằn trắng và đen. Mắt nâu thẫm. Chân xám chì phớt lục nhạt..

Kích thước:

Cánh: l22 - 132; đuôi: 55 - 64; giò, 39 - 46; mỏ: 27 - 28 mm.

Phân bố:

Loài gà nước này phân bố ở Xây lan, Ấn Độ, Miến Điện, Mã Lai, Đông Dương và Nam Trung Quốc.

Việt Nam chỉ mới bắt được Loài này ở Quảng Trị.

 

Tài liệu dẫn: Chim Việt Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 1 trang 292.

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website