Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FAUNA

(More than 2000 species of faunas in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Đầu rìu
Latin name: Upupa epops
Family: Upupidae
Order: Coraciiformes
Class (Group): Bird 
       
Picture: Nguyễn Minh Luyện  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  ĐẦU RÌU

ĐẦU RÌU

Upupa epops Jerdon

Upupa longirostris Jerdon, 1862

Họ: Đầu rìu Upupidae

Bộ: Sả Coraciiformes

Chim trưởng thành:

Hai bên đầu hung nhạt hơi phớt hồng. Mào lông hung hơi thẫm hơn, mỗi lông đều có phần mút đen. Lưng trên, vai, mép cánh và lông bao cánh nhỏ màu nhạt, hơi phớt hung. Một dải đen chạy từ vai qua phần dưới lưng, tiếp theo là dải trắng, hơi hung rồi đến hai dải khác. Lông bao cánh lớn đen có mút trang.

Lông cánh sơ cấp đen với một dải trắng ở gần mút, lông cánh thứ cấp đen với dải trắng; lông cánh tam cấp đen có dải trắng và dải hung xếp nghiêng. Hông trắng. Trên đuôi đen. Đuôi đen có ánh lục, giữa đuôi có dải trắng rộng. Cằm, họng và ngực hung nhạt hơi nâu. Bụng sau và sườn trắng có vạch đen rộng ở phiến lông ngoài. Dưới đuôi trắng.

Mắt nâu hay nâu đỏ. Mỏ đen, gốc mỏ xám hồng. Chân xám.

Kích thước:

Cánh: 126 - 152; đuôi: 100 - 110; giò: 20 - 22; mỏ: 42 - 66 mm.

Phân bố:

Phân loài đầu rìu mỏ dài này chỉ có một loài duy nhất thuộc họ Đầu rìu Upupidae phân bố ở Việt Nam. Ngoài ra còn phân bố ở Axam, Miến Điện, Thái Lan, Nam Trung Quốc, Đông Dương, Mã Lai và Xumatra.

Việt Nam đầu rìu có ở hầu khắp các vùng từ Bắc chí Nam.

 

Tài liệu dẫn: Chim Việt Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 1 trang 659.

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website