Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FAUNA

(More than 2000 species of faunas in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Chim ó tai
Latin name: Sarcogyps calvus
Family: Accipitridae
Order: Falconiformes
Class (Group): Bird 
       
Picture: Craig Robson  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  New Page 1

CHIM Ó TAI

Sarcogyps calvus (Scopoli)

Torgos calvus Scopoli, 1786

Họ: Ưng Accipitridae

Bộ: Cắt Falconiformes

Chim trưởng thành:

Đầu và cổ trụi. Một vòng lông tơ cứng và đen ở xung quanh tai và lơ thơ vài lông ở má. Nhìn chung mặt lưng đen, vai, hông và phần dưới lưng nâu nhạt. Lông cánh sơ cấp nâu nhạt với mút lông đen. Có vệt nâu ở phần dưới cổ. Vòng lông ở cổ và lông mặt bụng đen, các lông có phần gốc trắng lộ ra ngoài ở nhiều chỗ. Phần trên đùi và phần sau sườn phủ lông bông trắng.

Chim non:

Đầu và cổ phủ lông bông trắng, cằm, họng và trước cổ nâu xám. Mặt lưng nâu, các lông viền màu nhạt hơn. Lông cánh và đuôi nâu thẫm hơn hay đen nhạt. Phần trên ngực trắng, ngực, phần trước sườn và bụng nâu nhạt, phần sau bụng, sườn và dưới đuôi trắng.

Mắt vànghay nâu đỏ. Mỏ nâu thẫm, gốc, và mỏ dưới vàng nhạt. Da gốc mỏ, da trần ở đầu và cổ đỏ xỉn. Dái tai thường đỏ tươi. Chân đỏ thẫm.

Kích thước:

Cánh: 587 - 625; đuôi: 226 - 257; giò: 108 - 116 mỏ: 74 - 80 mm.

Phân bố:

Loài ó tai phân bố ở Ấn Độ, Miến Điện, Thái Lan, Campuchia, Mã Lai, Việt Nam và Nam Lào.

Việt Nam: loài này có ở Quảng Trị, Kontum, Khánh Hòa, châu Đốc và Hà Tiên.

 

Tài liệu dẫn: Chim Việt Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 1 trang 198.

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website