Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FAUNA

(More than 2000 species of faunas in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Cay nhật bản
Latin name: Coturnix coturnix japonica
Family: Phasianidae
Order: Galliformes
Class (Group): Bird 
       
Picture: Kamol  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  New Page 1

CAY NHẬT BẢN

Coturnix coturnix japonica Temminck et Schlegel

Coturnix japonica Temminck et Schlegel, 1849

Họ: Trĩ Phasianidae

Bộ: Gà Galliformes

Chim đực trưởng thành:

Nhìn chung, mặt trên cơ thể màu nâu hung có vệt trắng nhạt ở dọc giữa lông, phần dưới cơ thể hung vàng nhạt. Đỉnh đầu nâu có ba dải hung nâu. Ngực, vai, lưng và cánh màu nâu có dải dọc ở giữa, lông trắng hay hung nhạt, hai bên phiến lông có vằn ngang trắng nhạt nâu nhạt không đều.

Lông cánh nâu nhạt, mép lông có vằn màu nhạt hơn. Sườn màu nâu thẫm, thỉnh thoảng có vệt hung nâu đỏ, dọc giữa lông có dải rộng hung nhạt. Các lông hai bên cằm thường dài và nhọn mắt nâu. Mỏ và chân xám hoặc màu vàng ngà.

Kích thước:

Cánh: 100 - 117; đuôi: 31 - 39; giò: 30; mỏ: 14mm.

Phân bố:

Cay Nhật Bản lảm tổ ở phía Bắc châu Á hồ Baican đến Nhật Bản; mùa đông di cư về Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan và Nam Trung Quốc.

Việt Nam, vào mùa đông, cay có khá nhiều ở vùng Trung du.

 

Tài liệu dẫn: Chim Việt Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 1 trang 269.

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website