Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FAUNA

(More than 2000 species of faunas in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Cắt ấn độ
Latin name: Falco biarmicus jugger
Family: Falconidae
Order: Falconiformes
Class (Group): Bird 
       
Picture: Colin Harrison  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  New Page 1

CẮT ẤN ĐỘ

Falco biaricus jugger Gray

Falco jugger Gray, 1833

Họ: Cắt Falconidae

Bộ: Cắt Falconiformes

Chim trưởng thành:

Trán, trước mắt và dải rộng trên mắt cho đến gáy trắng phớt hung nhạt, thân các lông ít nhiều đen. Đỉnh đầụ và gáy hung nâu với dải đen giữa các lông. Phần sau cổ và lưng trên nâu thẫm, càng về phía đuôi màu nâu càng nhạt dần và càng phớt xám nhiều hơn mỗi lông đều viền xám nhạt và có thân lông đen.Lông đuôi xám nâu có mút trắng hay hung nâu, các lông giữa đồng màu hay có vằn ngang hay nâu nhạt mờ, các lông hai bên có vằn ngang rõ hơn ở phiến lông trong.

Bao cánh giống màu lưng nhưng nhạt hơn. Lông cánh sơ cấp nâu thẫm, viền màu nhạt hơn và có vằn ngang ở phiến lông trong; ở lông cánh thứ cấp, các vằn ngang mờ dần và mất hẳn ở các lông trong cùng. Một vòng lông hẹp quanh mắt, một vệt rộng bắt đầu từ sau mắt đến cổ. Một dải nhỏ ở má và một dải hẹp từ góc mép nâu đen. Các phần khác ở bai bên đầu, cằm, họng và mặt bụng từ trắng đến nâu hung nhạt. Hai bên ngực và bụng có vằn nâu thẫm, ở giữa ngực và bụng các vằn ngang chuyển dần thành các vệt hình mũi mác rồi vệt dài hẹp.

Chim non:

Nhìn chung, màu nâu thẫm, các lông đều viền nâu nhạt, nhất là ở đỉnh đầu. Cằm và họng trắng hay trắng hung nhạt, phần còn lại ở mặt bụng nâu thẫm và phần gốc lông trắng lộ ra khắp nơi, rõ nhất là ở bụng và dưới đuôi.

Mắt nâu thẫm. Mỏ xám sừng, chóp mỏ đen nhạt: gốc mỏ phớt vàng. Da gốe mỏ và chân vàng; ở chim non, da gốc mỏ và chân xám lục.

Kich thước:

Cánh (đực):305 - 328, (cái): 323 - 364; đuôi (đực); 167 - 175 (cái): 169 - 198; giò: 47 - 50; mỏ: 24 - 26mm.

Phân bố:

Cắt Miến Điện phân bố ở Ấn Độ và Miến Điện.

Việt Nam chỉ bắt được, một vật mẫu không rõ địa điểm.

 

Tài liệu dẫn: Chim Việt Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 1 trang 215.

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website