Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FAUNA

(More than 2000 species of faunas in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Cú muỗi mào
Latin name: Eurostopodus macrotis cerviniceps
Family: Caprimulgidae
Order: Caprimulgiformes
Class (Group): Bird 
       
Picture: Kamol  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  New Page 1

CÚ MUỖI MÀO

Eurostopodus macrotis cerviniceps (Gould)

Lyncornis cerviniceps Gould, 1838

Họ: Cú muỗi Caprimulgidae

Bộ: Cú muỗi Caprimulgiformes

Chim trưởng thành:

Đỉnh đầu hung lấm tấm đen rất mảnh, các lông giữa đỉnh đầu và gáy có điểm đen ở mút lông. Lông mào ở tai dài, đen, mút lông hung. Trước mắl, xung quanh mắt, tai, mặt và cằm đen nâu lấm tấm hung thẫm. Lưng trên đen có vằn hung thẫm hay hung nhạt. Lông vai hung nhạt, có vằn lăn tăn đen các lông vai trong cùng và ngoài cùng có vệt đen rộng gần mút rồi đến vệt hung thẫm viền đen ở mút.

Lưng dưới và trên đuôi hung nâu có vằn đen hẹp. Đuôi có vằn ngang rộng đen và lấm tấm đen xen kẽ nhau. Lông bao cánh hung nâu thẫm lấm tấm và vằn đen. Lông cánh đen nhạt có vằn lấm tấm hung nâu thẫm. Trước cổ có vòng trắng rộng. Ngực nâu đen có vằn hung nâu thẫm hẹp. Bụng, sườn và dưới đuôi có vằn đen nhặt và hung nâu nhạt xen kẽ.

Mắt nâu. Mỏ nâu hồng, mút mỏ và sống mỏ màu thẫm hơn. Chân nâu hồng.

Kích thước:

Cánh: 280 - 317; đuôi: 205 - 225; giò: 21 - 22; mỏ: 10 - 11mm.

Phân bố:

Loài cú muỗi mào này phân bố ở Axam, Miến Điện, Thái Lan, Đông Dương và Mã Lai.

Việt Nam đã bắt được loài này ở Hà Nội, Kontum (Đắc Tô) Thủ Dầu Một, Biên Hòa và Tây Ninh.

 

Tài liệu dẫn: Chim Việt Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 1 trang 514.

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website