Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FAUNA

(More than 2000 species of faunas in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Cú vọ dơlacua
Latin name: Glaucidium cuculoides delacouri
Family: Strigidae
Order: Strigiformes
Class (Group): Bird 
       
Picture: Craig Robson  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  New Page 1

CÚ VỌ DƠLACUA

Glaucidium cuculoides delacouri Ripley

Glaucidium cuculoides delacouri Ripley, 1948

Họ: Cú mèo Strigidae

Bộ: Cú Strigiformes

Chim trưởng thành:

Một dải lông mày ngắn trắng trên mắt. Lông mặt lưng, hai bên đầu mặt, cổ và lông bao cánh nâu hung có vằn mảnh màu trắng hung nhạt. Đuôi nâu, có mút và bảy vằn ngang trắng. Lông vai có ít vệt trắng nhạt ở mép ngoài. Lông bao cánh nhỡ và lớn có mút của phiến ngoài trắng. Mép cánh trắng hay hung nâu nhạt. Lông cánh sơ cấp nâu thẫm, có vằn trắng hay nâu. Cằm, một dải sau mép mỏ và một vệt ở họng trắng.

Hai bên ngực và sườn có vằn nâu và hung nhạt, càng về phía bụng và sau sườn các vằn ngang giảm dần và chuyển thành vệt dài. Giữa ngực và trước cổ trắng.

Chim non:

Bộ lông chim non nhiều màu hung hơn bộ lông chim trưởng thành, ở đầu và cổ có điểm hung nhạt. Mặt bụng hoàn toàn có vệt dọc.

Mắt vàng tươi. Mỏ lục vàng nhạt, gốc mỏ màu thẫm hơn. Da gốc mỏ nâu lục nhạt. Chân vàng lục nhạt.

Kích thước:

Cánh: 141 - 162; đuôi: 78 - 95; giò: 25; mỏ: 20 mm.

Phân bố:

Loài cú này phân bố ơ Xickim, Axam, Miến Điện, Thái Lan và Bắc Đông Dương.

Việt Nam loài này có ở Nghệ An (Phủ quý), Thanh Hóa, Lào Cai (Sapa), Vĩnh Yên và Lai Châu.

 

Tài liệu dẫn: Chim Việt Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 1 trang 504.

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website