Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FAUNA

(More than 2000 species of faunas in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Cóc mắt lớn
Latin name: Xenophrys major
Family: Ranidae
Order: Anura
Class (Group): Amphibian 
       
Picture: Phùng Mỹ Trung  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  CÓC MẮT LỚN

CÓC MẮT LỚN

Xenophrys major (Boulenger, 1908)

Xenophrys gigas Jerdon, 1870

Họ: Ếch nhái Ranidae

Bộ: Không đuôi Anura

Đặc điểm nhận dạng:

Mẫu vật nghiên cứu: Một cá thể đực TYT 2012.46 (SVL 69,63 mm), một cá thể cái trưởng thành TYT 2012.45 (SVL 64,34 mm). Cơ thể dẹp; đầu rộng hơn dài (HL 25,04-27,07 mm, HW 25,84-27,63 mm); mõm ngắn, tù, nhô về phía trước so với hàm dưới; lưỡi tròn, hơi khía lõm ở phía sau; con ngươi dọc; có gai da nhỏ trên mí mắt; chiều rộng mí mắt trên hẹp hơn khoảng cách gian ổ mắt (UEW 6,1-6,98 mm, IOD 8,12-8,49 mm); màng nhĩ rõ, cách xa ổ mắt; đường kính màng nhĩ bằng nửa đường kính mắt (TD 5,33-5,43 mm, ED 9,09-10,59 mm); gờ da trên màng nhĩ rõ; răng lá mía dài, xếp gần thẳng, chạm bờ trước lỗ mũi trong; con đực có túi kêu lớn.

Chi trung bình, các ngón dài; ngón chân 1/4 có màng bơi; củ bàn trong hình bầu dục, dẹp; không có củ bàn ngoài; củ khớp dưới ngón không rõ hoặc không có; khi gập dọc thân khớp cổ-bàn chạm giữa mắt.Thân màu xám hoặc nâu đỏ; có một vệt sẫm màu hình tam giác ở giữa hai mí mắt trên, đỉnh hướng về phía sau; mõm và vùng sau mắt và màng nhĩ màu đen, có vệt trắng đứt đoạn từ sau mũi đến hàm; cằm và họng màu đen nhạt với vệt trắng mảnh ở mép kéo xuống; hai bên sườn phía dưới nếp da bên nổi các hạt màu trắng; đùi và các ống chân có các vệt sẫm, mảnh, vắt ngang; mặt dưới cổ chân và bàn chân màu đen. Bụng và dưới đùi màu trắng bẩn với các vết loang lổ.

Sinh học, sinh thái:

Sống trong các khu rừng thường xanh còn tốt thuộc các vùng núi cao ở độ cao 600m (VQG Ba Vì) đến 2000m (VQG Bi Đúp - Núi Bà). Xuất hiện vào buổi tồi sau cơn mưa. Thức ăn là các loài côn trùng, giun đất, bọ cánh cứng xuất hiện nơi chúng sinh sống và kiếm ăn.

Phân bố:

Việt Nam: Lào Cai, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Sơn La, Hòa Bình, Hà Tây (cũ), Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Quảng Nam, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đồng Nai.

Thế giới: Ấn Độ, Bangladesh, Trung Quốc, Mi-an-ma, Lào, Thái Lan.

 

Mô tả loài: Phạm thế Cường, Phùng Mỹ Trung, Nguyễn Thiên Tạo, Nguyễn Quảng Trường, Hoàng Ngọc Thảo.

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website