Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FAUNA

(More than 2000 species of faunas in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Cò nâu
Latin name: Ixobrychus eurhythmus
Family: Ardeidae
Order: Ciconiiformes
Class (Group): Bird 
       
Picture: Karen Phillipps  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  New Page 1

CÒ NÂU

Ixobrychus eurhythmus (Swinhoe)

Ardetta eurhythma Swinhoe, 1873

Họ: Diệc Ardeidae

Bộ: Hạc Coconiiformes

Chim đực trưởng thành:

Đỉnh đầu đen phớt nâu gụ. Hai bên đầu, eo, lưng, vai nâu gụ. Hông và trên đuôi nâu xám nhạt. Lòng cánh và lông đuôi nâu phớt xám. Bao cánh hung xám. Họng trắng nhạt, trước cổ, ngực và bụng hung phớt vàng thiên lý với một dải thẫm dọc trước cổ và vài điểm đen nhạt ở các lông dài phía dưới cổ. Dưới đuôi màu sáng hơn.

Chim cái:

Gần giống chim đực nhưng có nhiều đốm nâu thẫm lẫn trắng ở lưng và vai. Bao cánh có nhiều vệt hung. Ngực và bụng có nhiều vạch nâu.

Chim non:

Giống chim cái, nhưng nâu hơn và có nhiều vệt màu vàng nhạt hơn. Mắt vàng đến đỏ lục nhạt. Ở trên nâu thẫm, mỏ dưới vàng nâu nhạt. Chân lục.

Kích thước:

Cánh: 135 - 152; giò: 47; mỏ: 53mm.

Phân bố:

Cò nâu phân bố ở đông Trung Quốc, Đông nam Liên Xô và Nhật Bản.

Việt Nam, gặp một vài con nghỉ đông ở phía Bắc Bắc bộ.

 

Tài liệu dẫn: Chim Việt Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 1 trang 83.

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website