Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FAUNA

(More than 2000 species of faunas in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Cò bợ mã lai
Latin name: Ardeola speciosa
Family: Ardeidae
Order: Ciconiiformes
Class (Group): Bird 
       
Picture: Kamol  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  New Page 1

CÒ B mà lai

Ardeola speciosa (Horsfield)

Ardea speciosa Horsfield, 1921

Họ: Diệc Ardeidae

Bộ: Hạc Coconiiformes

Chim trưởng thành:

Bộ lông mùa hè. Cằm, họng và trước cổ trắng. Lông seo và phần còn lại của đầu và cổ nâu vàng nhạt. Lông ở vai vả lưng rất dài và màu đen chì trùm lên cả đuôi. Cánh trắng, các lông cánh thứ cấp cuối cùng và các lông vai ngoài hung nâu. Phần lưng dưới, hông, trên đuôi và đuôi trắng. Các lông hình mũi mác ở ngực và hai bên sườn màu gụ đỏ. Bụng, nách, dưới đuôi và dưới cánh trắng.

Bộ lông mùa đông. Nhìn chung rất giống với loài A. bachus, nhưng đầu và cổ ít màu vàng hung, mà lạI đen nhạt có vạch vằn xám, lông ở lưng và vai nâu nhạt hơn. Mắt vàng nhạt. Mỏ đen ở chóp, nâu sừng ở quanh mũi, xanh nhạt ở gốc và phần còn lại vàng. Chân lục thẫm hay vàng lục nhạt.

Kích thước:

Cánh: 199 - 230; đuôi: 78; giò: 62; mỏ: 63 mm.

Phân bố:

Cò bợ Mã Lai phân bố ở quần đảo Xông, Xêlêbes, Mã Lai, Nam Thái Lan và Nam Việt Nam.

Việt Nam loài cò bợ này có ở Châu Đốc và Côn Lôn.

 

Tài liệu dẫn: Chim Việt Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 1 trang 76.

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website