Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FAUNA

(More than 2000 species of faunas in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Cò ngàng nhỏ
Latin name: Egretta intermedia intermedia
Family: Ardeidae
Order: Ciconiiformes
Class (Group): Bird 
       
Picture: Karen Phillipps  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  New Page 1

CÒ NGÀNG NHỎ

Egretta intermedia intermedia (Wagler)

Ardea intermedia Wagler, 1829

Họ: Diệc Ardeidae

Bộ: Hạc Coconiiformes

Chim trưởng thành:

Bộ lông mùa hè. Bộ lông hoàn toàn trắng, ở vai và lưng cũng có những lông dài và thưa như cò ngàng lớn nhưng tương đối dài hơn. Ở cổ dưới và ngực trên cũng có những lông trang hoàng tương tự như lông ở lưng nhưng ngắn hơn. Mắt vàng. Da quanh mắt xanh lục. Mỏ và chân đen. Bộ lông mùa đông. Không có các lông dài và thưa ở vai. Mỏ vàng, mút mỏ thẫm, gốc mỏ nâu. Da quanh mắt vàng nhạt. Chân đen nhạt, các khớp và phía dưới đùi xanh lục nhạt.

Kích thước:

Cánh: 295 - 333; đuôi: 113 - 125; giò: 110 - 130; mỏ: 73 - 85 mm.

Phân bố:

Cò ngàng nhỏ phân bố ở Ấn Độ, Miến Điện, Mã Lai, Trung Quốc, Nhật Bản, Philipin và Đông Dương.

Việt Nam về mùa đông gặp cò ngàng nhỏ ở các tỉnh thuộc miền Trung và miền Nam.

 

Tài liệu dẫn: Chim Việt Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 1 trang 69.

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website