Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FAUNA

(More than 2000 species of faunas in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Cò đen
Latin name: Dupetor flavicollis flavicollis
Family: Ardeidae
Order: Ciconiiformes
Class (Group): Bird 
       
Picture: Kamol  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  New Page 1

CÒ ĐEN

Dupetor flavicollis flavicollis (Latham)

Ardea flavicollis Latham, 1790

Họ: Diệc Ardeidae

Bộ: Hạc Coconiiformes

Chim đực trưởng thành:

Mặt lưng và cánh xám đen thẫm có ánh xanh hoặc đen. Phía dưới má hung lẫn hung nâu và đen. Hai bên cổ vàng hung. Cằm và họng trắng ở giữa có một dải nâu. Phía trước cổ đen chì lẫn nâu gụ thẫm và hung nhạt. Các lông dài phía dưới cổ đen chì thẫm viền hung nhạt và trắng. Ngưc, bụng xám chì hay đen nâu, một vài lông ở giữa bụng có viền trắng.

Chim cái:

Mặt lưng nhiều nâu hơn mà ít xám. Bụng nâu nhạt hơn, màu trắng ở giữa bụng cũng nhiều hơn. Các lông ở ngực nâu, có vạch trắng và thường phớt hung.

Chim non:

Lưng và cánh nâu thẫm, mỗi lông đều có viền nâu hung nhạt, Dưới cổ và trên ngực hung nâu nhạt có vạch thẫm ở giữa và hai bên nhạt. Đỉnh đầu đen hay đen chì. Mắt nâu đỏ hay nâu vàng. Mỏ màu xám sừng hơi hung, mút và nửa ngoài của mỏ dưới vàng nhạt. Da trần ở mặt tím nhạt, mí mắt xanh nhạt. Chân nâu thẫm.

Kích thước:

Cánh: 195 - 207; đuôi: 68 - 72; giò: 63 - 67; mỏ: 75 - 81 mm.

Phân bố:

Cò hương phân bố ở Ấn Độ, Miến Điện, Thái Lan, Trung Quốc, Đông Dương, Mã Lai và Philipin.

Việt Nam có thể gặp cò hương ở hầu khắp các vùng, nhưng ở vùng đồng bằng có mặt độ cao hơn.

 

Tài liệu dẫn: Chim Việt Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 1 trang 84.

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website