Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FAUNA

(More than 2000 species of faunas in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Cá mú sọc trắng
Latin name: Anyperodon leucogrammicus
Family: Serranidae
Order: Perciformes
Class (Group): Fish 
       
Picture: Internet  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  CÁ MÚ SỌC TRẮNG

MÚ SỌC TRẮNG

Anyperodon leucogrammicus (Valenciennes, 1828)

Serrantus micronotatus Ruppell, 1838

Serranus urophthalmus Bleeker, 1855a

Họ: Cá mú Serranidae

Bộ: Cá vược Perciformes

Đặc điểm nhận dạng:

Đầu và thân rất dẹp bên, chiều cao thân bằng 2,3 - 2,8 lần chiều rộng (dày) thân. Trên xương khẩu cái (Palatines) không có răng. Cá trưởng thành màu xanh nhạt đến nâu tím, có nhiều chấm vàng-đỏ ở đầu, thân, vây lưng và gốc vây đuôi; Có 4 sọc trắng hoặc các hàng vết từ sau mắt đến thân. Cá nhỏ (<80cm) có nhiều sọc tím - xanh nhạt viền đen trên nền vàng chạy dọc thân; có một chấm đen viền xanh (hoặc chấm kép) trên gốc vây lưng và gốc vây đuôi; có 2 chấm đen nhạt thon dài thường tồn tại ở hai bên mõm trước lỗ mũi.

Sinh học, sinh thái:

Là loài cá san hô thường được phát hiện trên các rạn san hô có độ sâu 5 - 80m được bảo vệ. Mồi ăn của cá trưởng thành là cá nhỏ và giáp xác (Heemstra & Randall, 1993).

Phân bố:

Trong nước: Quảng Ninh, Khánh Hoà, Kiên Giang, Trường Sa.

Thế giới: Nhật Bản, Đông nam Á, Ôxtrâylia, Biển Đỏ, Đông Phi.

Giá trị:

Là loài cá quý hiếm, rất ít gặp. Có thể nuôi làm cá cảnh và xuất khẩu.

Tình trạng:

Là loài cá có số lượng ít, quần thể bị chia cắt xa, 3 trong 4 điểm cư trú được phát hiện nằm trong các vùng hải sản bị săn bắt triệt để kể cả các biện pháp dùng thuốc nổ, chất độc và xung điện nên nơi cư trú và số lượng giảm dần. Ước tính diện tích nơi cư trú < 2000km2. Do đó nguy cơ đe doạ là rất nghiêm trọng. Dự đoán số lượng quần thể < 10.000 cá thể trưởng thành, các tiểu quần thể đều có số cá thể < 1000.

Phân hạng: VU A1c,d B1+2c.

Biện pháp bảo vệ:

Nghiêm cấm triệt để việc khai thác hải sản bằng các biện pháp huỷ diệt môi trường sống.

 

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam - phần động vật – trang 31.

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website