Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FAUNA

(More than 2000 species of faunas in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Cá mè vinh giả
Latin name: Hypsibarbus wetmorei
Family: Cyprinidae
Order: Cypriniformes
Class (Group): Fish 
       
Picture: Phùng Mỹ Trung  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  New Page 1

CÁ MÈ VINH GIẢ

Hypsibarbus wetmorei (Blecker)

Puntius daruphani H.M.Smith

Họ: Cá chép Cyprinidae

Bộ: Cá chép Cypriniformes

 

Địa điểm thu mẫu: Cần Thơ.

Mô tả: 4 mẫu

Lo (chiều dài chuẩn) = 96 - 130 mm. D (số tia vây lưng) = 3/8. A (số tia vây hậu môn) = 3/5. P (số tia vây ngược) = 1/12. V (số tia vây bụng) = 1/8. LL (vảy đường bên / vảy dọc thân) = 26 - 27. Tr (vảy ngang thân) = 5/1/3. H/Lo (chiều cao lớn nhất của thân / chiều dài chuẩn) = 38. T/Lo (chiều dài đầu / chiều dài chuẩn) = 23. O/T (đường kính ổ mắt / chiều dài đầu) = 40. OO/T (khoảng cách 2 ổ mắt / chiều dài đầu) = 50.

Thân cao hơi dẹp. Đầu nhỏ, mõm nhọn. Miệng nhỏ, kéo dài đến viền trước mắt. rãnh sau môi dưới gián đoạn ở giữa. Có 2 đôi râu, dài gần bằng đường kính mắt. Vảy to. Đường bên hơi cong về phía bụng.

Vây lưng có tia đơn cuối hóa xương và có răng cưa. Khởi điểm vây lưng, trước khởi điểm vây bụng. Vây đuôi phân thùy sâu. Thân vàng nâu, phần lưng thẫm hơn. Gốc vảy phần lưng có sắc tố đen. Vây bụng và vây hậu môn vàng da cam.

Cá sống ở các sông lớn miền Nam. Kích thước cũng nhỏ, khoảng dưới 20 cm. Giá trị kinh tế không cao.

 

Tài liệu dẫn: Định loại các loài cá nước ngọt Nam bộ - Mai Đình Yên và các đồng sự - trang 93.

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website