Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FLORA

(More than 3000 species of flora in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Đội mũ
Latin name: Mitrephora calcarea
Family: Annonaceae
Order: Annonales
Class (Group): Small plants 
       
Picture: Phùng Mỹ Trung  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  ĐỘI MŨ

ĐỘI MŨ

Mitrephora calcarea Diels ex Ast, 1938.

Họ: Na Annonaceae

Bộ: Na Annonales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây gỗ, cao 8 - 35m. Cành non lúc đầu có lông ngắn và thưa. Lá thuôn hình mác hay hình trứng - mác, cỡ 7 - 16 x 3 - 4cm, gần như nhẵn, chóp lá nhọn hay thành mũi nhọn, gốc lá tù; gân bên 8 - 10 đôi, hơi cong hình cung; cuống lá dài 7 - 10mm. Hoa mọc đối diện với lá, thường đơn độc (ít khi chụm 2 - 3, nhưng 1 chiếc phát triển, những chiếc kia vẫn còn là nụ biến dạng của kiểu cụm hoa xim); cuống hoa mập, dài 1 cm, ở gốc mang 2 - 3 lá bắc nhỏ. Lá đài thường nhỏ, hình trứng. Cánh hoa ngoài biến đổi về màu sắc: lúc đầu màu trắng, khi già chuyển dần sang màu vàng (trên cùng 1 cành), hình bầu dục, cỡ 2 - 2,5 x 1,3 - 1,5cm; các cánh hoa trong có phiến hình trứng rộng, cỡ 5 x 8mm, mặt ngoài màu vàng nhạt với mép và mặt trong màu hồng; móng dài hơn phiến, màu vàng. Nhị nhiều, chỉ nhị ngắn, mào trung đới hình đĩa rộng. Lá noãn khoảng 10; bầu có lông; vòi ngắn; núm nhụy loe rộng ở đỉnh. Noãn 6 - 10, xếp thành 2 hàng. Phân quả hình trứng, cỡ 2 - 2,5 x 1,5cm, có lông ngắn màu vàng; phân quả ở trên cuống ngắn 5 - 7mm.

Sinh học, sinh thái:

Ra hoa tháng 3 - 4, có quả tháng 6 - 7. Mọc rải rác trong rừng nguyên sinh và rừng thứ sinh, chủ yếu ở vùng núi đá vôi, ở độ cao 100 - 800m.

Phân bố:

Trong nước: Sơn La (Mộc Châu: Chò Lồng), Hà Giang (Đồng Văn: Phó Cáo), Tuyên Quang (Na Hang), Hòa Bình (Vụ Bản, Mường Thôn; Kim Bôi: Thượng Tiến), Ninh Bình (Chợ Ghềnh, Đồng Giao), Đắk Lắk (Krông Pắc: Khuê Ngọc Điền).

Thế giới: Trung Quốc, Lào.

Giá trị:

Cây cho gỗ dùng trong xây dựng, đóng đồ gia dụng, làm bao bì.

Tình trạng:

Loài có khu phân bố bị chia cắt và nơi cư trú bị xâm hại: hiện không còn tìm thấy ở Mường Thôn (Hòa Bình) vì đã nằm trong lòng hồ thuỷ điện Sông Đà; điểm phân bố ở Chợ Ghềnh (Ninh Bình) nay đã mất rừng hoàn toàn.

Phân hạng: VU A1a,c,d.

Biện pháp bảo vệ:

Không chặt đốn những cây còn sót lại ở Khu bảo tồn thiên nhiên Na Hang (Tuyên Quang).

 

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam 2007 trang 54.
 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website