Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FAUNA

(More than 2000 species of faunas in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Rắn lai
Latin name: Gonyosoma prasina
Family: Colubridae
Order: Squamata
Class (Group): Reptile 
       
Picture: Peter Paul van Dijk  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  New Page 1

RẮN LAI

Gonyosoma prasina Blyth, 1827

Coluber oxycephalum Boie, 1827

Elaphe oxycephalum Bourret, 1936

Họ: Rắn nước Colubridae

Bộ: Có vảy Squamata

Đặc điểm nhận dạng:

Rắn lai cỡ lớn. Đầu thuôn dài phân biệt rõ với cổ, mõm hẹp và thuôn dài. Có 1 vảy má, 2 + 3 vảy thái dương. Mép trên từ 8 - 10 vảy. Vảy thân 23 (đôi khi 25 hay 27) hàng ở mỗi bên đầu có một vạch đen đi từ mõm hoặc từ má và nhạt dần khi xuống đến cổ. Lưng và sườn có màu xanh tươi hay xanh lơ, bụng màu xanh nhạt. Đuôi hoặc phần sau đuôi có màu nâu đỏ. Chiều dài cơ thể tới 2.300mm.

Sinh học, sinh thái:

Sống ở rừng thường xanh núi cao, chúng gần như sống hoàn toàn trên cây. Khi bị kích thích có thể bạnh cổ và là loài rắn rất dữ.

Phân bố:

Việt Nam: Khánh Hòa (Đá Bàn), Tây Ninh (núi Bà Đen), Đồng Nai (núi Dinh).

Thế giới: Mianma, Thái Lan, Lào, Campuchia, Malaixia, Inđônnêxia, Philíppin.

Giá trị:

Rắn lai có giá trị khoa học và là loài rắn được buôn bán giữa các nước.

Tình trạng:

Rắn lai ngoài tự nhiên có Số lượng ít nên hiếm gặp. Mức độ đe dọa: bậc T.

Đề nghị biện pháp bảo vệ:

Cấm săn bắt, tàn phá sinh cảnh nơi phân bố của loài này trong tự nhiên. Cần tổ chức bắt một số cá thể về nuôi trong khu vực bảo tồn gen.

 

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam trang 205.

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website