Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FAUNA

(More than 2000 species of faunas in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Rắn râu
Latin name: Erpeton tentaculatum
Family: Colubridae
Order: Squamata
Class (Group): Reptile 
       
Picture: Phùng Mỹ Trung  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  RẮN RÂU

RẮN RÂU

Erpeton tentaculatum Lacepede, 1800

Herpeton tentaculatum Gunther 1861

Họ: Rắn nước Colubridae

Bộ: Có vảy Squamata

Đặc điểm nhận dạng:

Loài rắn có kích thước nhỏ. Đầu dẹt trước đầu có 2 sợ râu dài 1cm với các vảy mềm, vảy thân gồ lên rất nhiều và bụng rất nhỏ. Màu sắc và hoa văn hay biến đổi; Thường trên thân có các đốm màu nâu sậm. Mặt trên bụng có màu nâu vàng ở những nơi nước ngọt phẳng lặng có môi trường axit. Một số cá thể có màu vàng nhạt với các sọc mờ ở hai bên sườn vả hai sọc mảu đen chạy dọc phần lưng.

Nơi sống, sinh thái:

Loài rắn này sống ở đồng bằng, đất ngập nước nơi có nhiều ao hồ và đầm lầy chúng thường hoạt động kiếm ăn vào ban ngày. Thường nằm bất động xúc tu kéo ngang mõm được sử dụng để nhử mồi và chờ săn những con mồi nhỏ gồm cá, tôm và các con mồi khác đến gần chúng. Mỗi lứa đẻ từ 5 - 1 3 con; rắn con dài từ 20 - 24 cm và giống như rắn truởng thành.

Phân bố:

Việt Nam: Sông Bé (Thủ dầu Một), Tây Ninh, Long An (Tân Thạnh, Long An), Kiên Giang (Hà Tiên)

Thế giới: Miền Trung phiá Nam bán đảo Thái Lan, cũng như Campuchia và Malaxia

Tình trạng:

Số lượng còn khá phổ biến ở đồng bằng Nam bộ. Tuy nhiên gần đây chúng bị đánh bắt và buôn bán khá nhiêu nên chúng có nguy cơ bị đe dọa đến số lượng cá thể loài cao.

 

Mô tả loài: Phùng Mỹ Trung, Nguyễn Quảng Trường.

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website