|
New Page 1
CÒ KÉN
Pavieasia annamensis Pierre,
1895
Sapindus annamensis
Pierre ex Lecomte, 1911
Guioa krempfii
Gagnep, 1947
Họ: Bồ hòn Sapindaceae
Bộ: Bồ hòn Sapindales
Mô tả:
Cây gỗ nhỏ, ít khi cao qúa
10 - 15 m, đường kính thân đến 40cm hay hơn. Cành mảnh, không lông, lá kép lông
chim một lần chẵn, cuống lá dài 20 - 40cm, lá chét 6 - 8 có phiến dài 10 - 16cm,
rộng 3 - 5,5cm, hình bầu dục thon, gốc không đối xứng, có 9 đôi gân bậc hai,
cuống lá chét dài 2 - 4mm. Cụm hoa chùy ở đầu cành hay nách lá, dài 10 - 30cm,
có lông nằm. Hoa nhỏ, màu hồng tía, đường kính 4mm, cuống hoa dài 2mm, lá đài 5,
hình trứng, dài 2,5mm, không lông có vảy ở gốc, nhị 5 - 8, chỉ nhị có lông, dài
4,5mm, đĩa mật hình móng ngựa, bầu hình bầu dục, có 3 ô. Quả hình 3 cạnh, dài
3,5 - 5,5cm, đường kính 2 - 3,5cm, vỏ hóa gỗ, dày 3 - 7mm. Hạt 3 dài 1,2cm, rộng
1,7cm, màu nâu, nhẵn.
Sinh học:
Mùa hoa tháng 1 - 5, mùa quả
chín chưa rõ. Cây tái sinh bằng hạt.
Nơi sống và sinh thái:
Mọc rất rải rác dưới tán
rừng rậm nhiệt đới, đôi cận nhiệt đới, rừng thường xanh, độ cao khoảng 100 -
1000 m. Có khi cả ở các trảng cây bụi hay ở ven rừng rậm trên núi đá hay núi
đất.
Phân bố:
Việt Nam: Lạng Sơn, Yên Bái,
Hà Bắc (Bắc Giang), Hòa Bình (Đà bắc: Chợ Bờ) Hà Tây (Ba Vì), Ninh Bình (Cúc
Phương), Thanh Hóa, Nghệ An, Khánh Hòa (Nha Trang).
Thế giới: Trung Quốc (Vân
Nam).
Giá trị:
Nguồn gen qúy, hiếm và rất
độc đáo. Đại diện duy nhất của chi, Pavieasia có sự phân bố hẹp.
Gỗ dùng đóng đồ đạc.
Tình trạng:
Mức độ bị đe dọa: Bậc T.
Đề nghị biện pháp bảo vệ:
Bảo vệ loài trong tự nhiên,
không chặt phá. Điều tra thêm nơi phân bố và tình trạng.
Tài
liệu dẫn:
Sách
đỏ Việt Nam - trang 211.
|
|