|
HOÈ
HOÈ
Sophora
japonica
Linn.
Styphnololobium japonicum
Schott.
Họ: Đậu Fabaceae
Bộ: Đậu Fabales
Mô tả:
Cây gỗ có thể cao đến 20 m, nhưng thường cắt
xén cho phân cành sớm thành cây gỗ nhỏ, có cành nhánh nhiều, tán dày, nhiều hoa
quả (có khi tạo dáng cho dáng cây thành tròn), lá kép lông chim lẻ, cuống chung
mảnh, có rãnh ở mặt trên. Lá phụ có 7 - 17 đôi, dạng bầu dục hay thuôn có mũi
nhọn ở đỉnh, tròn ở gốc, màu xanh nhạt. Cụm hoa lớn mang hoa xếp thưa ở đỉnh
cành. Hoa màu vàng trắng, dựng đứng, nhỏ bé với cánh cờ lật ra phía sau, quả đậu
hình tràng hạt, thắt lại không đều giữa các hạt, nhẵn. Hạt 4 - 6 hình bầu dục,
dẹt màu nâu vàng, sáng bóng. Mùa hoa tháng 5 đến tháng 6. Mùa quả chín tháng 10.
Phân bố:
Cây có nguồn gốc từ Trung Quốc và được gây
trồng rất rộng rãi ở Nhật Bản và bắc Việt Nam.
Công dụng:
Cây trồng cho hoa thơm làm thuốc, ướp chè. Cây
có dáng đẹp nên được gây trồng làm cảnh ở vườn hoa, trong sân nhà và trong chậu
lớn (cắt tỉa làm cây uốn thế). Có các chủng đẹp là:
Sophora japonica
L. var. pendula Loud.
Cây có cành nhánh dài rủ xuống, mềm mại.
Sophora japonica
L. var. columnaris Schwerin.
Cây có tán hẹp hình tháp.
Tài
liệu dẫn: Cây
cảnh, hoa Việt Nam - Trần Hợp - trang 390.
|
|