|
New Page 1
TRÚC ĐŨA
Sasa japonica
(Sieb.
et Zucc.)
Makino, 1912
Arundinaria japonica
Sieb. et Zucc.
Họ: Cỏ Poaceae
Bộ: Cỏ Poales
Mô tả:
Thân tre, cao 1 - 5 m, đường
kính 4 - 5cm, có phân cành, các nhánh thứ nhất bò dài như cây leo. Mỗi mắt mang
một cành to gần bằng thân và nhiều cành nhỏ không phát triển. Lá hình mũi mác,
nhọn, dài 8 - 24cm, rộng 1 - 3 m.
Mo thân màu xám trắng, dài 5
- 6,5cm, đáy rộng 1,5 - 2,2cm, không tai hay tiêu giảm, thìa lìa không rõ, phiến
mo dài khoảng 1cm, hẹp. Cụm hoa thưa, mang một số bông nhỏ, bông nhỏ gần hình
trụ, dài 3 - 10cm, có 10 - 20 hoa.
Sinh học:
Mùa hoa vào tháng 2 - 5. Tái
sinh bằng thân rễ. Chưa gặp cây ra hoa.
Nơi sống và sinh thái:
Mọc trên các đỉnh núi đá
vôi, độ cao 600 m. Cây ưa sáng, mọc thành từng đám lớn dày đặc.
Phân bố:
Việt Nam: Lào Cai (Sapa:
Phăng si Păng), Hà Giang (Đồng Văn, Phó Bảng), Ninh Bình (Cúc Phương).
Thế giới: Inđônêxia.
Giá trị:
Nguồn gen qúy, hiếm. Còn là
đũa, làm cảnh.
Tình trạng:
Mức độ bị đe dọa: Bậc T.
Đề nghị biện pháp bảo vệ:
Bảo vệ loài trong tự nhiên,
không chặt phá. Đưa về trồng để làm cảnh. Điều tra thêm về nơi phân bố và tình
trạng.
Tài
liệu dẫn:
Sách
đỏ Việt Nam - trang 365.
|
|