Kích
thước trung bình. SVL: 46 - 60.4 mm. Đuôi dài hơn thân. 9 - 11 vảy môi trên, 9 -
10 vảy môi dưới. 43 - 47 vảy bụng giữa hai nếp gấp bên sườn. Vảy dưới đuôi nhỏ,
không nở rộng thành tấm ngang. 5 vảy đùi nở rộng. Con đực có 7 lỗ trước huyệt
xếp thành dải hình chữ V ngược. 17 - 19 nếp da dưới ngón chân sau thứ tư.
Đầu
màu nâu đồng với các đốm nâu sẫm ở đỉnh đầu. Môi trên có các đốm màu trắng. Gáy
có một vạch nâu sẫm bị cắt đứt ở giữa, kéo dài từ mép sau của mắt đến hai bên
của vạch lưng. Lưng có các đốm hoặc vạch màu nâu sẫm. Mặt bụng màu trắng hoặc
nâu nhạt. Đuôi có 10 vạch đen.
Sinh
học, sinh thái:
Loài
sống trong các tảng đá ven suối trong các khu rừng thường xanh còn tốt, ở độ cao
từ 600 - 900m. Kiếm ăn ban đêm, thức ăn là các loài côn trùng sống trong khu vực
phân bố. Đẻ 2 trừng trong các kẽ đá, hốc cây vào đầu mùa mưa hàng năm.
Phân
bố:
Loài
đặc hữu Việt Nam, mới phát hiện năm 2013 ở Vườn quốc gia Phước Bình, tỉnh Ninh
Thuận.