DƠI MŨI XÁM
DƠI MŨI NHẴN JAVA
Kerivoula papillosa
Temminck, 1840
Vespertilio papillosa
Temminck, 1840
Kerivoula malayanna
Chasen, 1840
Họ:
Dơi muỗi Vespertilionidae
Bộ: Dơi
Chiroptera
Đặc
điểm nhận dạng:
Dơi cỡ trung bình, dài thân
50mm. Lông lưng gốc đen và đỉnh nâu vàng nhạt, màu lông ở mặt lưng biến đổi ở
các cá thể khác nhau từ màu nâu sẫm, đến màu nâu vàng sẫm. Đôi khi có màu
vàng sẫm gần cánh, mặt dưới nhạt hơn.
Dài đuôi 52,3mm,
cánh tay >40mm, tai kéo dài đến lỗ mũi, khi đặt ở phía trước dài 14mm, ống tai
với tai phụ nhọn dài có màu trắng trong.
Bàn chân dài 8,5mm, sọ > 15mm,
cung gò mà rộng 11mm, hàm dài 12,7mm. Hai răng nanh trên và dưới (bên ngoài) đều
dài 4,1 - 4,9mm. Răng nanh và răng hàm thứ 3 đều dài . 6,5mm 3 răng cửa trên và
dưới rất phát triển
Sinh học, sinh thái:
Loài
này sống thành tập đoàn trong hang động hay đường
hầm, ống cống. Treo mình trên
trần hang và thải phân xuống thành từng lớp dày. Thức ăn của loài này là
các loài muỗi và côn trùng sống trong khu vực phân bố.
Phân
bố:
Trong nước: loài này phân bố ở
Đắc Lắc (Buôn Mê Thuột).
Thế
giới: Ấn Độ, Mianma, Đông Dương, Indonesia,
Malaysia
Giá trị:
Loài hiếm gặp, có giá trị
nghiên cứu khoa học, thẩm mỹ và tiêu diệt các loài côn trùng gây hại trong thiên
nhiên.
Tài
liệu dẫn: Dơi
Việt Nam - Phạm Mạnh Hồng - trang 93.
|